Bài 5. Từ bài toán đến chương trình
Chia sẻ bởi Võ Quang Nhuận |
Ngày 24/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
CHàO MừNG
QUý THầY, CÔ Về Dự GIờ LớP 8G
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 19, Bài 5:
1. Bài toán và xác định bài toán:
* Một số ví dụ:
+Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
+ Bài toán 2:Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
+ Bài toán 4: Tnh diƯn tch cđa mt tam gic bit mt cnh
v ng cao tng ng víi cnh .
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
+ Bài toán 3: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác.
+ Bài toỏn 5: Tìm các cách khắc phục tắc nghẽn giao thông
trong giờ cao điểm.
Bài toán là gì?
Bài toán rất phong phú và đa dạng.
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
1. Bài toán và xác định bài toán:
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì?
* Xác định các điều kiện cho trước.(input)
* Kết quả cần thu được. (output)
Xác định bài toán
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
* Xác định bài toán của m?t s? bài toán sau:
a) Tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó
Diện tích hình tam giác
b) Tìm du?ng di tránh các điểm nghẽn giao thông:
Vị trí điểm nghẽn giao thông.
Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới
Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
1. Bài toán và xác định bài toán:
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
c) Bài toán nấu một món ăn:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Các thực phẩm hiện có
Một món ăn
d) Tính di?n tích hình chữ nhật:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Chiều dài, chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật
1. Bài toán và xác định bài toán:
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
?Chú ý:
Xác định bài toán là bước đầu tiên và là bước rất quan trọng trong việc giải bài toán.
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn trên quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường ngang và trên cả hai quãng đường.
Thao tác giải bài toán
120m
30s
60m
24s
Tính vận tốc trung bình trên quãng đường dốc AB
Tính vận tốc trung bình quãng đường ngang BC
Tính vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường
TIẾT 19. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
VÍ DỤ
Tóm tắt:
S1=120m
t1=30s
S2=60m
t2=24s
v1=?
V2=?
Vtb=?
Quan sát sơ đồ và tóm tắt:
2.Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Thuật toán là gì?
1. Bài toán và xác định bài toán:
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác
cần thực hiện để giải một bài toán.
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Máy tính có thể tự giải các bài toán không?
Không! Máy tính chỉ làm theo sự chỉ dẫn của con người!!!!
- Quan sát hình sau:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
? Xác định thông tin đã cho (Input).
? Thông tin cần tìm (Output).
? Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
? Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.
1. Xác định bài toán:
2. Mô tả thuật toán:
3. Viết chương trình:
Không. Để giải 1 bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau.
?Đối với mỗi bài toán chúng ta chỉ có 1 thuật toán duy nhất để giải bài toán đó trên máy tính có đúng không.
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Chúc Mừng Các Em Đã Hoàn Thành Bài Tập
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
3 số a, b, c
Số lớn nhất trong 3 số a, b, c
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 2: Hãy chọn phát biểu Sai?
D
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
t = 3h, ? = 60km/h
Quãng đường ô tô đi được.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2,., 100
Giá trị của tổng 2+4+6+.+100
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 5: Hãy chọn phát biểu Đúng?
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 6: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các UC của 2 số a và b.
a>0, b>0
Các UC của 2 số a và b
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
GHI NHỚ
- Xem trước phần 3: Thuật toán và mô tả thuật toán.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm thêm một số bài toán và xác định bài toán của những bài toán đó.
- Về nhà học bài. Làm bài tập 1 Sgk trang 45.
Cảm ơn qúy Thầy Cô
Các em học sinh
&
QUý THầY, CÔ Về Dự GIờ LớP 8G
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 19, Bài 5:
1. Bài toán và xác định bài toán:
* Một số ví dụ:
+Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
+ Bài toán 2:Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
+ Bài toán 4: Tnh diƯn tch cđa mt tam gic bit mt cnh
v ng cao tng ng víi cnh .
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
+ Bài toán 3: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác.
+ Bài toỏn 5: Tìm các cách khắc phục tắc nghẽn giao thông
trong giờ cao điểm.
Bài toán là gì?
Bài toán rất phong phú và đa dạng.
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
1. Bài toán và xác định bài toán:
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán:
Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì?
* Xác định các điều kiện cho trước.(input)
* Kết quả cần thu được. (output)
Xác định bài toán
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
* Xác định bài toán của m?t s? bài toán sau:
a) Tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó
Diện tích hình tam giác
b) Tìm du?ng di tránh các điểm nghẽn giao thông:
Vị trí điểm nghẽn giao thông.
Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới
Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
1. Bài toán và xác định bài toán:
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
c) Bài toán nấu một món ăn:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Các thực phẩm hiện có
Một món ăn
d) Tính di?n tích hình chữ nhật:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Chiều dài, chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật
1. Bài toán và xác định bài toán:
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
?Chú ý:
Xác định bài toán là bước đầu tiên và là bước rất quan trọng trong việc giải bài toán.
Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m hết 30s. Khi hết dốc xe lăn trên quãng đường nằm ngang dài 60m trong 24s rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, trên quãng đường ngang và trên cả hai quãng đường.
Thao tác giải bài toán
120m
30s
60m
24s
Tính vận tốc trung bình trên quãng đường dốc AB
Tính vận tốc trung bình quãng đường ngang BC
Tính vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường
TIẾT 19. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
VÍ DỤ
Tóm tắt:
S1=120m
t1=30s
S2=60m
t2=24s
v1=?
V2=?
Vtb=?
Quan sát sơ đồ và tóm tắt:
2.Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
Thuật toán là gì?
1. Bài toán và xác định bài toán:
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác
cần thực hiện để giải một bài toán.
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Máy tính có thể tự giải các bài toán không?
Không! Máy tính chỉ làm theo sự chỉ dẫn của con người!!!!
- Quan sát hình sau:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
? Xác định thông tin đã cho (Input).
? Thông tin cần tìm (Output).
? Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
? Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.
1. Xác định bài toán:
2. Mô tả thuật toán:
3. Viết chương trình:
Không. Để giải 1 bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau.
?Đối với mỗi bài toán chúng ta chỉ có 1 thuật toán duy nhất để giải bài toán đó trên máy tính có đúng không.
TIẾT 19: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Chúc Mừng Các Em Đã Hoàn Thành Bài Tập
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
3 số a, b, c
Số lớn nhất trong 3 số a, b, c
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 2: Hãy chọn phát biểu Sai?
D
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
t = 3h, ? = 60km/h
Quãng đường ô tô đi được.
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2,., 100
Giá trị của tổng 2+4+6+.+100
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 5: Hãy chọn phát biểu Đúng?
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
Câu 6: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các UC của 2 số a và b.
a>0, b>0
Các UC của 2 số a và b
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
GHI NHỚ
- Xem trước phần 3: Thuật toán và mô tả thuật toán.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm thêm một số bài toán và xác định bài toán của những bài toán đó.
- Về nhà học bài. Làm bài tập 1 Sgk trang 45.
Cảm ơn qúy Thầy Cô
Các em học sinh
&
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Quang Nhuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)