Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Trần Vũ Cương | Ngày 24/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ LỚP 8/4
Giáo viên thực hiện: VŨ THỊ KIM MỸ
TRƯỜNG THCS PHƯỚC TÂN 1
Viết chương trình nhập giá trị của 2 biến x và y(x và y là số nguyên nhập từ bàn phím). Sau đó in tổng của chúng ra màn hình.
Program tinhtong;
Var x,y,tong:integer;
Begin
writeln(‘nhap gia tri cua bien x:’);readln(x);
writeln(‘nhap gia tri cua bien y:’);readln(y);
tong:=x+y;
writeln(‘tong la:’,tong);
readln;
End.
Kiểm tra bài cũ
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Bài 5
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Một số ví dụ:
+Bài toán 1: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
+ Bài toán 2:Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
+ Bài toán 3: Tính diện tích hình tam giác ABC.
1. Bài toán và xác định bài toán:
+Bài toán 4: Tính di?m trung bình c?a 3 môn Toán, Lý, Tin.
+ Bài toán 5: Bài toán điều khiển Rô-bốt nhặt rác.
+ Bài toán 6: Lập bảng điểm của các bạn trong lớp.
+ Bài toán 7: Em hãy so sánh chiều cao của hai bạn Long và Trang.
Bài toán là gì?
Bài toán rất phong phú và đa dạng.
Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
a) Tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó
Diện tích hình tam giác
b) Tìm du?ng di tránh các điểm nghẽn giao thông:
Vị trí điểm nghẽn giao thông.
Các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới
Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
c) Bài toán nấu một món ăn:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Các thực phẩm hiện có
Một món ăn
d) Tính di?n tích hình chữ nhật:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Chiều dài, chiều rộng
Diện tích hình chữ nhật
Để giải được một bài toán cụ thể, ta cần xác định rõ điều gì?
* Xác định các điều kiện cho trước.
* Kết quả cần thu được
Xác định bài toán
Chú ý:
Xác định bài toán là bước đầu tiên và là bước rất quan trọng trong việc giải bài toán.
Máy tính có thể tự giải các bài toán không?
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính?
ồ không! Tôi chỉ làm theo sự chỉ dẫn thôi!!!!
Giả sử có một r«-bèt có thể thực hiện các thao tác cơ bản như tiến, quay phải, quay trái, quay phải, nhặt rác, bỏ rác vào thùng. Hãy ra lệnh để r«-bèt nhặt rác bỏ vào thùng như trong sơ đồ sau
2. Quay trái, tiến 2 bước
3. Nhặt rác
4. Tiến 2 bước
5. Quay phải, tiến 3 bước
6. Bỏ rác vào thùng
Ví dụ: rô bốt nhặt rác
1. Tiến 3 bước
Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một
bài toán gọi là thuật toán
? Để máy tính có thể giải các bài toán, ta cần huướng dẫn máy tính thực hiện một dãy hữu hạn các thao tác để từ các điều kiện cho trưu?c ta nhận đuược kết quả cần thu đuược.
- Quan sát hình sau:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
- Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
? Xác định thông tin đã cho (Input).
? Thông tin cần tìm (Output).
? Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
? Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.
1. Xác định bài toán:
2. Mô tả thuật toán:
3. Viết chương trình:
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tìm số lớn nhất trong 3 số a, b, c.
3 số a, b, c
Số lớn nhất trong 3 số a, b, c
Câu 2: Hãy chọn phát biểu Sai?
Câu 3: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
t = 3h, ? = 60km/h
Quãng đường ô tô đi được.
Câu 4: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính tổng các số chẵn của các số tự nhiên từ 1 đến 100
Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2,., 100
Giá trị của tổng 2+4+6+.+100
Câu 5: Hãy chọn phát biểu Đúng?
Câu 6: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Cho 2 số a và b (a>0, b>0). Tìm các UC của 2 số a và b.
a>0, b>0
Các UC của 2 số a và b
GHI NHỚ
- Xem trước phần 3: Thuật toán và mô tả thuật toán.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Tìm thêm một số bài toán và xác định bài toán của những bài toán đó.
- Về nhà học bài. Làm bài tập 1 Sgk trang 45.
Cảm ơn qúy Thầy Cô
Các em học sinh
&
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Vũ Cương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)