Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phương Linh | Ngày 24/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

   
1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
Tiết 21
4. Một số ví dụ về thuật toán
b
2a
a
Ví dụ 1:Một hình A được ghép từ hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình 29 dưới đây:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(tt)
   
Ti?t 21
Ví dụ 1:Một hình A được ghép từ hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình 29:
INPUT: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật
OUTPUT: Diện tích hình A
Xác định bài toán:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(tt)
4. Một số ví dụ về thuật toán
   
Tiết 21
Vídụ 1:Một hình A được ghép từ hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình 29:
Để tính được diện tích của hình A ta cần có diện tích của hình chữ nhật và hình bán nguyệt
Ý tưởng:
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(tt)
4. Một số ví dụ về thuật toán
Mô tả thuật toán
   
Ti?t 21
Ví dụ 1: Tính diện tích hình A
Thuật toán được mô tả như sau:
B1: Tính diện tích hình chữ nhật : S12ab
B2: Tính diện tích hình bán nguyệt: ←
B3: Diện tích hình A: S S1+S2
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(tt)
4. Một số ví dụ về thuật toán
INPUT: Số a là bán kính của hình bán nguyệt, 2a là chiều rộng, b là chiều dài hình chữ nhật.
OUTPUT: Diện tích hình A
Xác định bài toán:
   
Tiết 21
Ví dụ 2 :Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên.
OUTPUT: Giá trị của tổng 1+2+3+…..+100.
Xác định bài toán:
? Điều kiện cho trước và
kết quả cần thu được
ở bài toán này là gì
Ý tưởng thực hiện:
- Dùng 1 biến SUM để lưu giá trị của tổng.
- Gán giá trị ban đầu cho SUM = 0.
- Thêm lần lượt các giá trị 1,2,3,….,100 vào SUM.
Như vậy ta cần thực hiện liên tiếp 100 phép cộng.
Bước 1: Sum ← 0.
Bước 2: Sum ← Sum + 1.
Bước 3: Sum ← Sum + 2.
………..
Bước 101: Sum ← Sum + 100.
4. Một số ví dụ về thuật toán
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(tt)
   
Ti?t 21
Ví dụ 2 :Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên.
OUTPUT: Giá trị của tổng 1+2+3+…..+100.
Xác định bài toán:
Thuật toán được mô tả như sau:

Bước 1: Sum ← 0; i ← 0;
Bước 2: i ← i + 1;
Bước 3: Nếu i ≤ 100 thì Sum ← Sum + i và quay lại bước 2.
Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.

4. Một số ví dụ về thuật toán
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(tt)
   
Ti?t 21
Ví dụ 2 :Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
Mô tả thuật toán
Bước 1: Sum ← 0; i ← 0;
Bước 2: i ← i + 1;
Bước 3: Nếu i ≤ 100 thì Sum ← Sum + i và quay lại bước 2.
Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán
Để mô phỏng cho thuật toán trên ta có ví dụ cụ thể như sau:
Tính tổng N số tự nhiên đầu tiên, (với N = 10)
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
Đ
28
36
45
55
Kết thúc
S
21
15
10
3
1
6
4. Một số ví dụ về thuật toán
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(tt)
11
   
Ti?t 21
Ví dụ 3 :Đổi giá trị của 2 biến x và y.
4. Một số ví dụ về thuật toán
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(tt)
Cốc x
Cốc y
   
Ti?t 21
Ví dụ 3 :Đổi giá trị của 2 biến x và y.
4. Một số ví dụ về thuật toán
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(tt)
Cốc x
Cốc y
Cốc z
   
Ti?t 21
Ví dụ 3 :Đổi giá trị của 2 biến x và y.
4. Một số ví dụ về thuật toán
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(tt)
Cốc x
Cốc y
Cốc z
   
Ti?t 21
Ví dụ 3 :Đổi giá trị của 2 biến x và y.
4. Một số ví dụ về thuật toán
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(tt)
Cốc x
Cốc y
Cốc z
Nước của 2 ly đã được hoán đổi
   
Ti?t 21
Ví dụ 3 :Đổi giá trị của 2 biến x và y.
4. Một số ví dụ về thuật toán
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(tt)
Sau khi hoán đổi
Trước khi hoán đổi
   
Ti?t 21
Ví dụ 3 :Đổi giá trị của 2 biến x và y.
INPUT: Hai biến x và y có giá trị tương ứng là a và b
OUTPUT: Hai biến x và y có giá trị tương ứng là b và a
Xác định bài toán:
Thuật toán được mô tả như sau:
Bước 1: z ← x; {z sẽ lưu giữ tạm thời giá trị của x}.
Bước 2: x ← y; {x sẽ mang giá trị của y}
Bước 3: y ← z. {y sẽ mang giá trị của z chính là giá trị ban đầu của biến x}
4. Một số ví dụ về thuật toán
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(tt)
   
Ti?t 21
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật toán
Bài tập : Hãy xác định INPUT, OUTPUT và mô tả thuật toán tìm giá trị tuyệt đối của một số cho trước.
+ INPUT: Số a.
+OUTPUT: b (=a, giá trị tuyệt đối của số a.)
- Thuật toán:
+ Bước 1: Nhập số a.
+ Bước 2: Nếu a < 0, gán b ← -a; ngược lại gán b ← a;
+ Bước 3: In giá trị của b (giá trị tuyệt đối của a).
   
Ti?t 21
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật toán
GHI NHỚ
Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào – INPUT) và các kết quả cần thu được (thông tin ra – OUTPUT).
Giải bài toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà nó có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
Quá trình giải 1 bài toán trên máy tính gồm các bước: xác định bài toán; xây dựng thuật toán; lập chương trình.
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để nhận được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phương Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)