Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Vũ Quang Khiêm | Ngày 24/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Tin học 8
Giáo viên: Phan Thị Bay - THCS Bắc Sơn - Hưng Hà
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ
Bài 4.13 SBT/tr33: Em hãy viết một chương trình Pascal hoàn chỉnh để tính diện tích và chu vi một hình chữ nhật, trong đó số đo hai cạnh a, b được nhập vào từ bàn phím.
Thân chương trình gồm các lệnh:
- Nhập giá trị của a và b.
- Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
- In ra màn hình giá trị của các biến CV và S đã tính ở trên
Kiểm tra bài cũ
Bài toán và xác định bài toán
Quá trình giải bài toán trên máy tính
Thuật toán và mô tả thuật toán
Một số ví dụ về thuật toán
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Ví dụ về bài toán:
Bài toán 2: Tính tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 100.
Bài toán 4: Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
Bài toán 3: Tính diện tích hình tam giác.
Bài toán 5: Điều khiển Rô-bốt nhặt rác.
Bài toán 1: Tính tổng hai số a, b ?
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết
VD Bài toán 1: Tính tổng hai số a, b ?
- Để xác định một bài toán cụ thể ta cần xác định rõ Các điều kiện cho trước và Kết quả cần thu được.
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết
- Để xác định một bài toán cụ thể ta cần xác định rõ Các điều kiện cho trước và Kết quả cần thu được.
a) Để tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Một cạnh và đường cao tương ứng với cạnh đó
Diện tích hình tam giác
Ví dụ 1: Xác định các bài toán sau:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết
- Để xác định một bài toán cụ thể ta cần xác định rõ Các điều kiện cho trước và Kết quả cần thu được.
a) Để tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Vị trí điểm nghẽn giao thông và các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới
Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông
Ví dụ 1: Xác định các bài toán sau:
b) Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
1. Bài toán và xác định bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết
- Để xác định một bài toán cụ thể ta cần xác định rõ Các điều kiện cho trước và Kết quả cần thu được.
a) Để tính diện tích hình tam giác:
Điều kiện cho trước:
Kết quả cần thu được:
Các thực phẩm hiện có: (trứng, mỡ, mắm, muối, rau..);
Một món ăn
Ví dụ 1: Xác định các bài toán sau:
b) Tìm đường đi tránh các điểm nghẽn giao thông:
c) Nấu một món ăn:
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
1. Bài toán và xác định bài toán
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết
- Để xác định một bài toán cụ thể ta cần xác định rõ Các điều kiện cho trước và Kết quả cần thu được.
* Lưu ý: Xác định bài toán là bước đầu tiên và là bước rất quan trọng trong việc giải bài toán.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Giải bài toán trên máy tính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được để từ điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng;
- Ví dụ Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Giải bài toán trên máy tính là giao cho máy tính cách thực hiện các hoạt động cụ thể qua từng bước để từ điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thiết.
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán thường được gọi là thuật toán.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Thân chương trình gồm các lệnh:
- Nhập giá trị của a và b.
- Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
- In ra màn hình giá trị của các biến CV và S đã tính ở trên
- Ví dụ Bài 4.13SBT. Tính diện tích, chu vi hình chữ nhật độ dài hai cạnh a, b nhập vào từ bàn phím.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Giải bài toán trên máy tính là giao cho máy tính cách thực hiện các hoạt động cụ thể qua từng bước để từ điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thiết.
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán thường được gọi là thuật toán.
- Thuật toán là các bước để giải một bài toán, còn chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Giải bài toán trên máy tính là giao cho máy tính cách thực hiện các hoạt động cụ thể qua từng bước để từ điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thiết.
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán thường được gọi là thuật toán.
- Thuật toán là các bước để giải một bài toán, còn chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Giải bài toán trên máy tính là giao cho máy tính cách thực hiện các hoạt động cụ thể qua từng bước để từ điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thiết.
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán thường được gọi là thuật toán.
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
* Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán xác định thông tin đã cho (Input), đâu là thông tin cần tìm (Output).
* Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện
* Viết chương trình: Dựa vào thuật toán mô tả ở trên ta viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình mà ta biết.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1)
1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
* Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán xác định thông tin đã cho (Input), đâu là thông tin cần tìm (Output).
* Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện
* Viết chương trình: Dựa vào thuật toán mô tả ở trên ta viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình mà ta biết.
* Lưu ý: Để giải một bài toán có thể có nhiều thuật toán khác nhau, song mỗi thuật toán chỉ dùng để giải một bài toán cụ thể. Vì vậy khi mô tả thuật toán, người ta thường chỉ ra cả điều kiện cho trước và kết quả nhận được kèm theo để dễ nhận biết thuật toán đó dùng để giải bài toán nào.
- Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán thường được gọi là thuật toán.
Câu 2
Câu 1
Câu 3
Câu 4
Câu 1: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần
Danh sách họ của các học sinh trong lớp
S? h?c sinh cĩ h? Tr?n
Quay lại
Câu 2: Hãy chỉ ra Input và Output của bài toán sau: Tính quãng đường ôtô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60km/giờ.
t = 3h, ? = 60km/h
Qu�ng du?ng ơtơ di du?c
Quay lại
Câu 3: Tính tổng các phần tử lớn hơn 0
trong dãy n số cho trước.
D�y n s?
T?ng c?a c�c ph?n t? l?n hon 0
Quay lại
Câu 4: Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất
trong n số đã cho.
D�y n s?
C�c s? cĩ gi� tr? nh? nh?t
Quay lại
GHI NHỚ
BÀI HỌC KẾT THÚC
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Quang Khiêm
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)