Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thơm | Ngày 24/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:


TRƯỜNG THCS TÂN HÒA
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ, THĂM LỚP
Môn : Tin học 8
Ngày dạy: 17/11/2016 - Tiết PPCT: 23
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
4. Một số ví dụ về thuật toán
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
1. Bài toán và xác định bài toán
1. Bài toán và xác định bài toán
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Bài toán 1:Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b.
Bài toán 3: Điều khiển Rô bốt nhặt rác (Đã học ở bài 1).
Bài toán 2:Tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ với tốc độ 60km/h.
 Khái niệm: Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Hãy nêu một số ví dụ về bài toán mà em đã học?
Bài toán là gì?
1. Bài toán và xác định bài toán
 Khái niệm: Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN
GT
KL
Hình chữ nhật có:Chiều dài a và chiều rộng là b
Diện tích của hình chữ nhật
Các điều kiện cho trước (INPUT):
Kết quả cần thu được (OUTPUT):
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
* Xác định bài toán:
Các điều kiện cho trước (Input)
- Kết quả cần thu được (Output)
Bài toán : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b
HOẠT ĐỘNG NHÓM
? Xác định Input và Output của bài toán sau:
Nhóm 1+3:
Tính tổng 10 số tự nhiên từ 1 đến 10?
Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong dãy n số đã cho?
Nhóm 2+4:
Hãy điều khiển Rô bốt từ vị trí hiện thời, nhặt rác và bỏ rác vào thùng. Rô bốt thực hiện được các thao tác cơ bản: Tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thúng.
4
3
2
1
0
HOẠT ĐỘNG NHÓM
? Xác định Input và Output của bài toán sau:
Nhóm 1+3:
Tính tổng 10 số tự nhiên từ 1 đến 10?
Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong dãy n số đã cho?
Bài 1:
INPUT: Các số tự nhiên từ 1 đến 10.
OUTPUT: Tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 10.

Bài 2:
INPUT: Dãy số {a1,a 2, a3,…,an}.
OUTPUT: Số các số có giá trị nhỏ nhất.
HOẠT ĐỘNG NHÓM
? Xác định Input và Output của bài toán sau:
Nhóm 2+4:
Hãy điều khiển Rô bốt từ vị trí hiện thời, nhặt rác và bỏ rác vào thùng. Rô bốt thực hiện được các thao tác cơ bản: Tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thúng.
INPUT: Biết vị trí của rô bốt, rác, thùng rác. Rô bốt thực
hiện được các thao tác: Tiến một bước, quay phải,
quay trái, nhặt rác, bỏ rác vào thùng.
OUTPUT: Rô bốt di chuyển từ vị trí hiện thời, nhặt rác
và bỏ rác vào thùng.
2. Quá trình giải bài toán trên
máy tính
* Xác định bài toán:
Các điều kiện cho trước (Input)
- Kết quả cần thu được (Output)
1. Bài toán và xác định bài toán
* Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Bước 1: Tiến hai bước.
Bước 2: Quay trái, tiến 1 bước.
Bước 3: Nhặt rác.
Bước 4: Quay phải, tiến 3 bước.
Bước 5: Quay trái, tiến 2 bước.
Bước 6: Bỏ vào thùng rác.
Ví dụ: Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:
THUẬT
TOÁN
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
Bài toán : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b
Bước 1: Nhập giá trị của a.
Bước 2: Nhập giá trị của b.
Bước 3: Tính diện tích hình chữ nhật.
Bước 4: Thông báo kết quả ra màn hình
Thuật toán là gì?
- Quan sát hình sau:
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước?
Kết Quả
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên
máy tính
* Xác định bài toán:
Các điều kiện cho trước (Input)
- Kết quả cần thu được (Output)
1. Bài toán và xác định bài toán
* Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
1. Xác định bài toán
2. Mô tả thuật toán
3. Viết chương trình
Xác định ĐK đã cho trước (INPUT).
KQ thu được (OUTPUT)
Tìm cách giải bài toán
Diễn tả bằng các lệnh phải thực hiện
Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình mà ta biết.
*Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
Xác định bài toán.
Mô tả thuật toán.
Viết chương trình
2. Quá trình giải bài toán trên
máy tính
* Xác định bài toán:
Các điều kiện cho trước (Input)
- Kết quả cần thu được (Output)
1. Bài toán và xác định bài toán
* Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
*Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
Xác định bài toán.
Mô tả thuật toán.
Viết chương trình
* Lưu ý: Một bài toán có thể có nhiều thuật toán, song mỗi thuật toán chỉ dùng để giải bài toán cụ thể.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
VÍ DỤ MINH HỌA QUÁ TRÌNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY
Bài toán: Hãy nhập hai số tự nhiên a và b từ bàn phím, sau đó in ra tổng và tích của 2 số đó?
- Xác định bài toán:
+ Input: hai số tự nhiện a và b được nhập từ bàn phím
+ Output: Tổng và tích của hai số a, b.
Mô tả thuật toán:
+ Bước 1: Nhập giá trị cho a
+ Bước 2: Nhập giá trị cho b
+ Bước 3: Tính tổng và tích
+ Bước 4: Thông báo kết quả ra màn hình
- Viết chương trình (Sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal)
Program TongTich;
Uses Crt;
Var a,b,Tong,Tich: Integer;
Begin
Clrscr;
Write(‘ Nhap vao gia tri cua a’);Readln(a);
Write(“Nhap vao gia tri cua b’); Readln(b);
Tong:=a+b; Tich:=a*b;
Writeln(‘ Tong cua hai so la’,Tong);
Writeln(“Tich cua hai so la’,Tich);
Readln
End.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
- Xác định bài toán:
+ Input: Hai số tự nhiện a và b được nhập từ bàn phím
+Output: Tổng và tích của hai số a, b.
- Tìm thuật toán:
+ Bước 1: Nhập giá trị cho a
+ Bước 2: Nhập giá trị cho b
+ Bước 3: Tính tổng và tích
+ Bước 4: Thông báo kết quả ra màn hình
-Viết chương trình
Program TongTich;
Uses Crt;
Var a,b,Tong,Tich: Integer;
Begin
Clrscr;
Write(‘ Nhap vao gia tri cua a =’);Readln(a);
Write(“Nhap vao gia tri cua b =’); Readln(b);
Tong:=a+b; Tich:=a*b;
Writeln(‘Tong cua hai so la:’,Tong);
Writeln(‘Tich cua hai so la:’,Tich);
Readln
End.
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
KẾT QUẢ KHI CHẠY CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên
máy tính
* Xác định bài toán:
Các điều kiện cho trước (Input)
- Kết quả cần thu được (Output)
1. Bài toán và xác định bài toán
* Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán.
*Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước:
Xác định bài toán.
Mô tả thuật toán.
Viết chương trình
Ghi nhớ
1
2
3
4
5
6
HỌC MÀ VUI - VUI MÀ HỌC
Có 3 chữ cái: Là từ khóa để khai báo biến
trong chương trình Pascal?
Có 7 chữ cái: Là từ khóa trong chương trình Pascal dùng
để khai báo tên chương trình?
Có 4 chữ cái: Trong chương trình Pascal kiểu dữ liệu
số thực đã học là kiểu …… ?
Có 5 chữ cái: Là câu lệnh trong chương trình Pascal dùng
để dừng chương trình trong khoảng thời gian nhất định?
Có 5 chữ cái: Kiểu xâu trong chương trình Pascal có tên là...?
Có 5 chữ cái: Từ khóa dùng để khai báo hằng trong
chương trình Pascal có tên là...?
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem trước phần 3: Thuật toán và mô tả thuật toán.
- Tìm thêm một số ví dụ về bai toán và xác định bài toán đó.
- V? nh� h?c b�i. L�m b�i t?p 1 trang 45/sgk.
LUẬT CHƠI
Nếu đội nào trả lời đúng câu hỏi thì các từ hàng ngang sẽ được mở và đội đó được 10 điểm và có quyền chọn câu hỏi tiếp theo. 3 từ hàng ngang trở lên được mở ra sẽ được mở từ hàng dọc, trả lời đúng từ hàng dọc sẽ được 30 điểm và kết thúc cuộc chơi. Đội nào được nhiều điểm hơn là đội chiến thắng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thơm
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)