Bài 5. Từ bài toán đến chương trình

Chia sẻ bởi Đoàn Kiên Trung | Ngày 24/10/2018 | 18

Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

TIN HỌC LỚP 8
Phòng GD&ĐT Krông Năng
Trường THCS Nguyễn Du


Chào mừng quý thầy cô giáo đến dự giờ lớp 8a6 môn Tin học
Giáo viên : Đoàn Kiên Trung
Nêu các bước trong quá trình giải bài toán trên máy tính ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
 Xác định thông tin đã cho (Input) và thông tin cần tìm (Output).
 Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
 Dựa vào mô tả thuật toán, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình.
 Xác định bài toán:
 Mô tả thuật toán:
 Viết chương trình:
Là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải bài toán.
Tiết 24 :
TỪ BÀI TOÁN
ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt)
Bài 5 :
4/. Một số ví dụ về thuật toán:
Ví dụ 4: Đổi giá trị của hai biến X và Y.
INPUT:
OUTPUT:
Thuật toán:
Bước 1: Z  X
Bước 2: X  Y
Bước 3: Y  Z
2 biến X, Y có giá trị tương ứng là a và b.
2 biến X, Y có giá trị tương ứng là b và a.
{sau bước này giá trị của Z = a}
{sau bước này giá trị của X = b}
{sau bước này giá trị của Y = Z = a}
4/. Một số ví dụ về thuật toán:
Ví dụ 5: Cho 2 số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b” hoặc “a bằng b”.
INPUT:
OUTPUT:
Thuật toán:
Bước 1: Nếu a>b, kết quả là “a lớn hơn b”.
Bước 2: Nếu aBước 1: Nếu a>b, kết quả là “a lớn hơn b” và chuyển bước 3.
Bước 2: Nếu bBước 3: Kết thúc thuật toán.
2 số thực a và b.
Kết quả so sánh.
4/. Một số ví dụ về thuật toán:
Ví dụ 6: Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2, …, an cho trước (n1).
INPUT:
OUTPUT:
Thuật toán:
Bước 1: MAX  a1, i  1.
Bước 2: i  i + 1.
Bước 3: Nếu i > n, chuyển đến bước 5.
Bước 4: Nếu ai > MAX, MAX  ai. Quay lại bước 2.
Bước 5: Kết thúc thuật toán.
Dãy A các số a1, a2, …, an (n  1)
Giá trị MAX =max{a1, a2,…,an}
4/. Một số ví dụ về thuật toán:
Minh họa thuật toán trên với trường hợp chọn thỏ lớn nhất trong 4 chú thỏ.
- Bước 1: Giả sử thỏ lớn nhất là thỏ số 1, tức MAX = 1.
- Bước 2: So sánh MAX (thỏ số 1) với thỏ số 2  MAX = 1.
- Bước 3: So sánh MAX (thỏ số 1) với thỏ số 3  MAX = 3.
- Cuối cùng so sánh MAX (thỏ số 3) với thỏ số 4  MAX = 3.
4/. Một số ví dụ về thuật toán:
Ví dụ 4: Đổi giá trị của hai biến x và y.
INPUT: 2 biến x, y có giá trị tương ứng là a và b.
OUTPUT: 2 biến x, y có giá trị tương ứng là b và a.
* Mô tả thuật toán:
Bước 1: Z  X {sau bước này giá trị của Z = a}
Bước 2: X  Y {sau bước này giá trị của X = b}
Bước 3: Y  Z {sau bước này giá trị của Y = Z = a}
* Xác định bài toán:
Program Hoan_doi;
User CRT;
Var x,y,z: Integer;
Begin
Clrscr;
write(‘Nhap gia tri cua x= ‘); readln(x);
write(‘Nhap gia tri cua y= ‘); readln(y);
writeln(‘Gia tri ban dau: ’, x, ‘ ‘, y);
z:=x; x:=y; y:=z;
writeln(‘Gia tri sau khi hoan doi la: ‘, x, ‘ ‘, y);
readln
End.
Câu 1: Hãy chọn phát biểu Sai?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
BÀI TẬP
Câu 2: Hãy chọn phát biểu Đúng?
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
0
BÀI TẬP
- Xem lại nội dung bài học.
- Trả lời câu hỏi và bài tập sgk.
- Xem lại tất cả các bài tập của các bài học trước, tiết sau chữa bài tập và làm một số bài tập tương tự.
Hướng
dẫn
về
nhà


Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã đến dự cùng tập thể lớp 8a6
Giáo viên : Đoàn Kiên Trung
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Kiên Trung
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)