Bài 5. Từ bài toán đến chương trình
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Khoa |
Ngày 14/10/2018 |
88
Chia sẻ tài liệu: Bài 5. Từ bài toán đến chương trình thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Tuần 11 - Tiết 21-22
Ngày dạy: 29/10/2014
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH.
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Học sinh biết và hiểu hơn việc xác định bài toán và mô tả thuật toán thông qua việc phân tích các ví dụ sách giáo khoa.
Củng cố lại kiến thức đã được học trong 2 tiết trước.
Kĩ năng:
Hs thực hiện được:
- Học sinh xác định được bài toán.
- Mô tả thuật toán cho một số bài toán đơn giản.
Hs thực hiện thành thạo:
- Học sinh thực hiện thành thạo việc xác định Input và Output và mô tả thuật toán của bài toán cụ thể nào đó.
Thái độ:
Thói quen:
Hình thành ở học sinh thói quen nghiên cứu, tìm tòi và tư duy trong môn tin củng như các môn học khác.
Tính cách:
- Giáo dục ý thức học tập và nghiên cứu.
NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Bài toán và xác định bài toán.
- Quá trình giải bài toán trên máy tính.
CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị cho bài mới.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện.
Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh.
Kiểm tra bài cũ:
Thuật toán là gì?
Hãy mô tả thuật toán cho bài toán sau:
Tính tổng của 10 số tự nhiên đầu tiên:
SUM = 1+2+.....+10.
Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Ví dụ 2. Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình 29 dưới đây:
Hình 29
? Nêu cách tính diện tích hình trên?
? Diện tích Hình chữ nhật như thế nào?
? Diện tích hình bán nguyệt tính nào?
? Hình trên tính diện tích nào?
Ví dụ 3. Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
? Làm thế nào để tính được tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100?
Ví dụ 4. Đổi giá trị của hai biến x và y.
? Thực hiện X:=y, Y:=x được không? Tại sao?
Ví dụ 5. Cho 2 số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh 2 số đó dưới dạng "a lớn hơn b", "a nhỏ hơn b" hoặc "a bằng b".
? Input và Output của bài toán là gì?
? Thử chạy với các cặp số khác nhau: a=3,b=4; a=4,b=3; a=5,b=5;
Ví dụ 6. Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1,a2,....an cho trước.
? Tìm Max của dãy A= 1,5,3,7,2,9.
? Thử chạy thuật toán bên với dãy A vừa cho
Mô phỏng lại thuật toán qua việc tìm chú thỏ lớn nhất trong minh họa trang 44 sách giáo khoa.
4. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 2:
INPUT: Số a là chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.
OUTPUT: Diện tích của hình A.
Thuật toán đơn giản để tính diện tích hình A có thể gồm các bước sau:
Bước 1. S1 ( 2ab {(Tính diện tích hình chữ nhật)};
Bước 2. S2 ( {(Tính diện tích hình bán nguyệt)};
Bước 3. S ( S1 + S2 và kết thúc.
Lưu ý: Trong biểu diễn thuật toán, người ta cũng thường sử dụng kí hiệu ( để chỉ phép gán một biểu thức cho một biến.
Ví dụ 3
INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, ... 100.
OUTPUT: Giá trị của tổng 1 + 2 + ...+ 100.
Bước 1. SUM ( 0.
Bước 2. SUM ( SUM + 1.
...
Bước 101. SUM ( SUM + 100.
Viết gọn lại:
Bước 1. SUM ( 0; i ( 0.
Bước 2. i ( i + 1.
Bước 3. Nếu i ≤ 100, thì SUM ( SUM + i và quay lại bước 2.
Bước 4. Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
Ví dụ 4. Đổi giá trị của hai biến x và y.
INPUT: Hai biến x,
Ngày dạy: 29/10/2014
BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH.
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Học sinh biết và hiểu hơn việc xác định bài toán và mô tả thuật toán thông qua việc phân tích các ví dụ sách giáo khoa.
Củng cố lại kiến thức đã được học trong 2 tiết trước.
Kĩ năng:
Hs thực hiện được:
- Học sinh xác định được bài toán.
- Mô tả thuật toán cho một số bài toán đơn giản.
Hs thực hiện thành thạo:
- Học sinh thực hiện thành thạo việc xác định Input và Output và mô tả thuật toán của bài toán cụ thể nào đó.
Thái độ:
Thói quen:
Hình thành ở học sinh thói quen nghiên cứu, tìm tòi và tư duy trong môn tin củng như các môn học khác.
Tính cách:
- Giáo dục ý thức học tập và nghiên cứu.
NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Bài toán và xác định bài toán.
- Quá trình giải bài toán trên máy tính.
CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị cho bài mới.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện.
Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh.
Kiểm tra bài cũ:
Thuật toán là gì?
Hãy mô tả thuật toán cho bài toán sau:
Tính tổng của 10 số tự nhiên đầu tiên:
SUM = 1+2+.....+10.
Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
Ví dụ 2. Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a như hình 29 dưới đây:
Hình 29
? Nêu cách tính diện tích hình trên?
? Diện tích Hình chữ nhật như thế nào?
? Diện tích hình bán nguyệt tính nào?
? Hình trên tính diện tích nào?
Ví dụ 3. Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
? Làm thế nào để tính được tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100?
Ví dụ 4. Đổi giá trị của hai biến x và y.
? Thực hiện X:=y, Y:=x được không? Tại sao?
Ví dụ 5. Cho 2 số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh 2 số đó dưới dạng "a lớn hơn b", "a nhỏ hơn b" hoặc "a bằng b".
? Input và Output của bài toán là gì?
? Thử chạy với các cặp số khác nhau: a=3,b=4; a=4,b=3; a=5,b=5;
Ví dụ 6. Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1,a2,....an cho trước.
? Tìm Max của dãy A= 1,5,3,7,2,9.
? Thử chạy thuật toán bên với dãy A vừa cho
Mô phỏng lại thuật toán qua việc tìm chú thỏ lớn nhất trong minh họa trang 44 sách giáo khoa.
4. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 2:
INPUT: Số a là chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.
OUTPUT: Diện tích của hình A.
Thuật toán đơn giản để tính diện tích hình A có thể gồm các bước sau:
Bước 1. S1 ( 2ab {(Tính diện tích hình chữ nhật)};
Bước 2. S2 ( {(Tính diện tích hình bán nguyệt)};
Bước 3. S ( S1 + S2 và kết thúc.
Lưu ý: Trong biểu diễn thuật toán, người ta cũng thường sử dụng kí hiệu ( để chỉ phép gán một biểu thức cho một biến.
Ví dụ 3
INPUT: Dãy 100 số tự nhiên đầu tiên: 1, 2, ... 100.
OUTPUT: Giá trị của tổng 1 + 2 + ...+ 100.
Bước 1. SUM ( 0.
Bước 2. SUM ( SUM + 1.
...
Bước 101. SUM ( SUM + 100.
Viết gọn lại:
Bước 1. SUM ( 0; i ( 0.
Bước 2. i ( i + 1.
Bước 3. Nếu i ≤ 100, thì SUM ( SUM + i và quay lại bước 2.
Bước 4. Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
Ví dụ 4. Đổi giá trị của hai biến x và y.
INPUT: Hai biến x,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Khoa
Dung lượng: 287,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)