Bài 42. Địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thùy Chi | Ngày 28/04/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
- Dân số năm 2009: 1.837,3 nghìn người
Bảng dân số và mật độ dân số của các tỉnh thành phố năm 2009
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
- Dân số năm 2009: 1.837,3 nghìn người ( đứng thứ 7 cả nước)
- Mật độ dân số cao đứng thứ 3 cả nước: 1.210 người / km2
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
- Dân số năm 2009: 1.837,3 nghìn người ( đứng thứ 7 cả nước)
- Mật độ dân số cao đứng thứ 3 cả nước: 1.210 người / km2
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
- Dân số năm 2009: 1.837,3 nghìn người ( đứng thứ 7 cả nước)
- Mật độ dân số cao đứng thứ 3 cả nước: 1.210 người / km2
Mỗi năm dân số Hải Phòng tăng thêm 18,2 nghìn người. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm nhờ thực hiên kế hoạch hoá gia đình.
- Gia tăng cơ học cao do quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá mạnh mẽ đã tạo sức ép lớn cho quá trình phát triển kinh tế- xã hội của thành phố.
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
2. Kết cấu dân số
a. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
- KÕt cÊu d©n sè theo ®é tuæi
Bảng tỉ lệ kết cấu dân số theo nhóm tuổi của Hải Phòng năm 1999
+ Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động cao hơn nhóm tuổi dưới và trên độ tuổi lao động
+ Thuận lợi: Có lượng lao động dồi dào, tỉ lệ phụ thuộc thấp.
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
2. Kết cấu dân số
a. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
- KÕt cÊu d©n sè theo ®é tuæi
+ Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động cao hơn nhóm tuổi dưới và trên độ tuổi lao động
+ Thuận lợi: Có lượng lao động dồi dào, tỉ lệ phụ thuộc thấp.
+ Khó khăn : Trong vấn đề giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
2. Kết cấu dân số
a. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
- KÕt cÊu d©n sè theo ®é tuæi
- Kết cấu dân số theo giới tính
Bảng kết cấu dân số theo giới tính của Hải Phòng giai đoạn 1975- 2004
+Tỉ lệ nam và nữ đang dần tiến đến sự cân bằng
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
2. Kết cấu dân số
a. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
b. Kết cấu dân số theo lao động
Có nhiều chuyển biến tích cực:
+ Tỉ lệ lao động qua đào tạo: 40%
+ Tỉ lệ thất nghiệp nội thành: 6%
+ Tỉ lệ lao động trong nông, lâm ngư nghiệp: 43,5%, trong CN: 26,6%, trong dịch vụ: 29,9%.
+ Tỉ lệ lao động khu vực nhà nước: 129.023 người, tư nhân là 83.897 người
- ChÊt l­îng lao ®éng ®ang ®­îc c¶i thiÖn
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
2. Kết cấu dân số
a. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
b. Kết cấu dân số theo lao động
3. Phân bố dân cư
- Có 2 loại hình quần cư: Thành thị và nông thôn
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
2. Kết cấu dân số
a. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
b. Kết cấu dân số theo lao động
3. Phân bố dân cư
- Không đồng đều: Tập trung nhiều ở các quận nội thành
- Có 2 loại hình quần cư: Thành thị và nông thôn
Làng hoa Đằng Hải- Hải An
Làng đúc đồng xã Mĩ Đồng, Thuỷ Nguyên
Làng làm chiếu cói Lật Dương- Tiên Lãng
Làng tạc tượng Bảo Hà , Vĩnh Bảo
Làng trồng cây cảnh- An Dương
Thuốc Lào - Tiên Lãng
Làng cau- Cao Nhân, Thuỷ Nguyên
Làng gốm sứ Minh Tân, Thuỷ Nguyên
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
2. Kết cấu dân số
a. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
b. Kết cấu dân số theo lao động
3. Phân bố dân cư
- Không đồng đều: Tập trung nhiều ở nội thành
- Có 2 loại hình quần cư: Thành thị và nông thôn
- Thành phố đang có kế hoạch phát triển khu đô thị ven đô nhằm giảm áp lực về số dân của nội thành
Dự án khu đô thị phía Bắc sông Cấm- Thuỷ Nguyên
Khu đô thị ngã 5 sân bay Cát Bi
Thuỷ Nguyên
Khu đô thị Tinh Thành quố tế- Kiến An
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
2. Kết cấu dân số
a. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
b. Kết cấu dân số theo lao động
3. Phân bố dân cư
4. Giáo duc, y tế, văn hoá - xã hội
a. Giáo dục
Giáo dục mầm non
Giáo dục tiểu học
Giáo dục THCS
Giáo dục THPT
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
2. Kết cấu dân số
a. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
b. Kết cấu dân số theo lao động
3. Phân bố dân cư
4. Giáo duc, y tế, văn hoá - xã hội
a. Giáo dục
- H¶i Phßng cã hÖ thèng gi¸o dôc hoµn thiÖn tõ cÊp mÇm non cho ®Õn cÊp PTTH ph©n bè ë tÊt c¶ c¸c quËn huyÖn.
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
2. Kết cấu dân số
a. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
b. Kết cấu dân số theo lao động
3. Phân bố dân cư
4. Giáo duc, y tế, văn hoá - xã hội
a. Giáo dục
- H¶i Phßng cã hÖ thèng gi¸o dôc hoµn thiÖn tõ cÊp mÇm non cho ®Õn cÊp PTTH ph©n bè ë tÊt c¶ c¸c quËn huyÖn.
- Là một trong những địa phương dẫn đầu cả nước về công tác phổ cập giáo dục
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
III. Dân cư và lao động
1. Dân số và sự gia tăng dân số
2. Kết cấu dân số
a. Kết cấu dân số theo độ tuổi và giới tính
b. Kết cấu dân số theo lao động
3. Phân bố dân cư
4. Giáo duc, y tế, văn hoá - xã hội
a. Giáo dục
b. Y tế, văn hoá- xã hội
- Các cơ sở khám chữa bệnh càng ngày càng được phát triển cả về chất lượng và số lượng.
- Tỉ lệ hộ đói nghèo giảm nhanh. Chất lượng đời sống của người dân thành phố được cải thiện rõ rệt.
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
IV. Kinh tế
1. Đặc điểm chung
- Hải Phòng là một trong những trung tâm kinh tế quan trọng của nước ta.
Bảng cơ cấu GDP của Hải Phòng thời kỳ 2000- 2005( Đơn vị %)
- Cơ cấu kinh tế của thành phố đang có những chuyển biến tích cực theo hướng CNH-HĐH
- Thu nhập bình quân theo đầu người cao hơn so với mức trung bình của cả nước
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
IV. Kinh tế
1. Đặc điểm chung
2. Các ngành kinh tế
a. Công nghiệp:
Bảng tỉ trọng các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP của Hải Phòng năm 2009
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của thành phố
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
IV. Kinh tế
1. Đặc điểm chung
2. Các ngành kinh tế
a. Công nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của thành phố
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
IV. Kinh tế
1. Đặc điểm chung
2. Các ngành kinh tế
a. Công nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của thành phố
- Có cơ cấu đa dạng
+ Đa dạng về cơ cấu ngành: có nhiều ngành công nghiệp trong đó trọng điểm là các ngành: cơ khí, vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, giầy dép...
Đồ hộp Hạ Long
Xi măng Hải Phòng
Giày da Hải Phòng
Đóng tàu Hải Phòng
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
IV. Kinh tế
1. Đặc điểm chung
2. Các ngành kinh tế
a. Công nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của thành phố
- Có cơ cấu đa dạng
+ Đa dạng về cơ cấu ngành: có nhiều ngành công nghiệp trong đó trọng điểm là các ngành: cơ khí, vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, giầy dép...
+ Đa dạng về hình thức sở hữu: CN trung ương, CN địa phương, CN ngoài quốc doanh, CN có vốn đầu tư nước ngoài...
Tàu thuỷ
Xi măng
Giầy da
Đồ hộp
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
IV. Kinh tế
1. Đặc điểm chung
2. Các ngành kinh tế
a. Công nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của thành phố
- Có cơ cấu đa dạng
+ Đa dạng về cơ cấu ngành: có nhiều ngành công nghiệp trong đó trọng điểm là các ngành: cơ khí, vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, giầy dép...
+ Đa dạng về hình thức sở hữu: CN trung ương, CN địa phương, CN ngoài quốc doanh, CN có vốn đầu tư nước ngoài...
- Các sản phẩm CN qua trọng là tàu thuỷ, xi măng, đồ hộp, giầy dép...
Khu CN Nomura
Khu CN Đình Vũ
Khu CN Đồ Sơn
Khu CN Nam Cầu Kiền
Cụm CN Vĩnh Niệm
Cụm CN Gia Minh
Cụm CN An Lão
Khởi công cụm CN Tân Viên, Vĩnh Bảo
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
IV. Kinh tế
1. Đặc điểm chung
2. Các ngành kinh tế
a. Công nghiệp:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP của thành phố
- Có cơ cấu đa dạng
+ Đa dạng về cơ cấu ngành: có nhiều ngành công nghiệp trong đó trọng điểm là các ngành: cơ khí, vật liệu xây dựng, sản xuất hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm, giầy dép...
+ Đa dạng về hình thức sở hữu: CN trung ương, CN địa phương, CN ngoài quốc doanh, CN có vốn đầu tư nước ngoài...
- Các sản phẩm CN qua trọng là tàu thuỷ, xi măng, đồ hộp, giầy dép...
- Hình thành nhiều khu CN và cụm CN.
Bài 42: Địa lí thành phố hải Phòng( tiếp theo)
IV. Kinh tế
1. Đặc điểm chung
2. Các ngành kinh tế
a. Công nghiệp:
b. Nông nghiệp
- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP của thành phố
- Trồng trọt
Bảng diện tích, sản lượng lương thực quy ra thóc, bình quân lương thực theo đầu người của Hải Phòng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thùy Chi
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)