Bài 42. Địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lành |
Ngày 28/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 42. Địa lí tỉnh (thành phố) (tiếp theo) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Kính thưa các thầy cô giáo đến dự giờ thăm lớp
Địa lí quản trị - bài 42
Tập thể nhóm 2 lớp 9A
III. Dân cư và lao động
1,Dân số và sự gia tăng dân số.
Dân số:612.500 người (2013)->có quy mô dân số nhỏ nhất trong 6 tỉnh thành vùng Bắc Trung Bộ.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm:
Dân số có quy mô dân số nhỏ nhất trong 6 tỉnh thành vùng Bắc Trung Bộ.
Tỉ lệ tăng gia tăng tự nhiên: 1,048%, đang có xu hướng giảm dần.
Bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng 5.000-6.000 người
Nguyên nhân dẫn đến biến động dân số:
+ Hậu quả của chiến tranh.
+ Tư tưởng lạc hậu, ý thức của người dân chưa cao.
Suy ra
2. Kết cấu dân số.
a. Kết cấu dân số theo giới tính.
b.Kết cấu theo độ tuổi.
Nam chiếm khoảng 50,6% dân số.
Nữ chiếm khoảng 49,4% dân số.
Từ 0-59 tuổi chiếm khoảng 90,9%,
Dưới 15 tuổi chiếm 37,9%,
Đây là lực lượng lao động dự trữ dồi dào của tỉnh
->Dân số trẻ.
c.Kết cấu theo lao động.
Số người trong độ tuổi lao động (năm 1999) là 293 nghìn người, chiếm 51% dân số.
bình quân mổi năm tăng 3%.
có 77% lao động trong nông nghiệp
7% lao động trong công nghiệp
16% lao động trong dịch vụ.
Chỉ có 10,9% lao động đã qua đào.
89% còn lại chưa qua đào tạo.
Tỉ lệ này còn thấp so với nhu cầu phát triển kinh tế của tỉnh.
Thấp so với mức trung bình của miền trung (11,2% ) và cả nước (23,3%).
Tỉnh còn rất nhiều đội ngũ công nhân kĩ thuật và lao động có tay nghề cao.
d.Kết cấu theo dân tộc.
Người Kinh chiếm đại đa số (92,4% dân số).
Các dân tộc ít người chủ yếu tập trung ở Hướng Hóa và Đa Krông
Chủ yếu là dân tộc Bru- Vân Kiều (6,4%)
Và Pa Cô (1,2%).
3.Phân bố dân cư.
Mật độ dân số toàn tỉnh là 133 người/km2
Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển
và miền núi thưa thớt.
ảnh hưởng tới việc xây dựng các công trình hạ tầng về:
+ Giao thông
+ Điện
+ Nước
+ Thủy lợi
+ Trường học
+ Bệnh viện, trạm y tế...
phục vụ sản xuất và dân sinh ở những vùng có địa hình núi cao, chia cắt, thưa dân.
Thủy điện Làng Vây
Thủy điện Rào Quán
Trường THPT Lê Quý Đôn
BV đa khoa Gio Linh
BV đa khoa Hướng Hóa
Có 2 loại hình cư trú chính:
+ Quần cư đô thị ở các thành phố, thị trấn, phường…
+ Quần cư nông thôn.
Là nơi lưu giữ nhiều phong tục hết sức đa dạng như:
+ Ma chay
+ Cưới xin
+ Giỗ chạp…
Các dân tộc thiểu số thì có:
+ Nhiều truyện cổ truyền miệng
+ PT Hát đối giao duyên
+ Và Các nhạc cụ như:
Cồng Chiêng
Đàn Aman
Đàn Nhị
Trống
Sáo…
4.Tình hình văn hoá,y tế,giáo dục.
Văn hoá:
Đám cưới của vân trang
Một nghệ nhân đang dùng Đàn Nhị
Trống Cơm
Đến năm 1999 đã có 128/136 xã, phường có trạm y tế,
14,7% số xã có bác sĩ phục vụ.
Bình quân 1 vạn dân có 4,6 bác sĩ và 25,3 giường bệnh.
Y tế:
- Một số hình ảnh của trạm y tế Tân Lập:
Giáo giục:
Xây dựng thêm 20 trường học các cấp.
Trong tỉnh có 1 trường trung học chuyên nghiệp
1 trường cao đẳng sư phạm và 1 trường đào tạo công nhân kĩ thuật.
- Một số hình ảnh của trường tiểu học Tân Lập:
trò chơi giải ô chữ:
1
3
2
4
5
6
Câu 1: gồm 11 kí tự:
Là một trong năm nhà tù lớn nhất Đông Dương. Nằm Thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị. Đây là nơi giam cầm nhiều nhà cách mạng cộng sản cốt cán mà sau này là lãnh đạo cao cấp của chính quyền nước CHXHCN Việt Nam như: nhà thơ Tố Hữu,ĐT Nguyễn Chí Thanh, Trần Văn Cung, Lê Chương…
Câu 2: gồm 10 kí tự:
Là Một Khu du lịch sinh thái thuộc làng Trà Lộc, xã Hải Xuân, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. chỉ cách T.Xã Quảng Trị 8km, cách Q.Lộ 1A đoạn đi qua Ngã ba Hải Lăng(ngã ba Diên Sanh) vài phút xe máy đi theo hướng về biển Mỹ Thủy.
Câu 3: gồm 8 kí tự:
Là một huyện miền núi vùng cao biên giới phía tây nam của tỉnh Quảng Trị. Thành lập ngày 1/1/1997 trên cơ sở 10 xã của huyện Hướng Hóa và 3 xã của huyện Triệu Phong. Diện tích 123.332ha dân số 25.917 người. Hiện nay có hơn 34.160 người
Câu 4: gồm 7 kí tự:
Là một huyện của tỉnh Quảng Trị, Phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp huyện Đa Krông, phía Nam giáp tỉnh Thừa Thiên Huế, phía Bắc giáp T.xã Quảng Trị và huyện Triệu Phong. cách T.xã Đông Hà 20 km về phía bắc, cách thành phố Huế (tỉnh Thừa Thiên Huế) 40 km về phía nam
Câu 5: Gồm 8 kí tự:
Là một huyện miền núi phía tây của tỉnh Quảng Trị, cách T.xã Đông Hà khoảng 65 km về phía tây (tính từ trung tâm huyện là T.trấn Khe Sanh). Phía bắc giáp tỉnh Quảng Bình, phía tây và phía nam giáp Lào, phía đông giáp với các huyện Gio Linh, Vĩnh Linh và Đakrông
Câu 6: Gồm 5 kí tự:
Là Một huyện ở phía tây bắc Quảng Trị, phía đông giáp T.xã Đông Hà, phía tây giáp Đakrong, phía nam giáp Triệu Phong, phía bắc giáp huyện Gio Linh. Có sông Cam Lộ(sông Hiếu) chảy qua
Gợi ý
Gợi ý
Gợi ý
Gợi ý
Gợi ý
Gợi ý
End.
Về lại
Về lại
IV.KINH TẾ.
1. Đặc điểm chung.
- Đạt được nhiều thành tựu đáng kể trên mọi lĩnh vực:
Qui mô nền kinh tế không ngừng được mở rộng
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến bộ.
Nền kinh tế đang từng bước phát huy các thế mạnh về phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch; công nghiệp chế biến nông sản, thuỷ điện, khai khoáng; trồng cây công nghiệp dài ngày; trồng rừng nguyên liệu; khai thác và nuôi trồng thủy sản; mở rộng giao lưu kinh tế với trong nước và nước ngoài v.v.
- 1996-2000. Tăng trưởng kinh tế chung toàn nền kinh tế đạt bình quân 8,6%/năm, trong đó công nghiệp- xây dựng tăng 17,3%/năm, khu vực nông nghiệp tăng 8,6%/năm, dịch vụ tăng 6,2%.
Địa lí quản trị - bài 42
Tập thể nhóm 2 lớp 9A
III. Dân cư và lao động
1,Dân số và sự gia tăng dân số.
Dân số:612.500 người (2013)->có quy mô dân số nhỏ nhất trong 6 tỉnh thành vùng Bắc Trung Bộ.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm:
Dân số có quy mô dân số nhỏ nhất trong 6 tỉnh thành vùng Bắc Trung Bộ.
Tỉ lệ tăng gia tăng tự nhiên: 1,048%, đang có xu hướng giảm dần.
Bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng 5.000-6.000 người
Nguyên nhân dẫn đến biến động dân số:
+ Hậu quả của chiến tranh.
+ Tư tưởng lạc hậu, ý thức của người dân chưa cao.
Suy ra
2. Kết cấu dân số.
a. Kết cấu dân số theo giới tính.
b.Kết cấu theo độ tuổi.
Nam chiếm khoảng 50,6% dân số.
Nữ chiếm khoảng 49,4% dân số.
Từ 0-59 tuổi chiếm khoảng 90,9%,
Dưới 15 tuổi chiếm 37,9%,
Đây là lực lượng lao động dự trữ dồi dào của tỉnh
->Dân số trẻ.
c.Kết cấu theo lao động.
Số người trong độ tuổi lao động (năm 1999) là 293 nghìn người, chiếm 51% dân số.
bình quân mổi năm tăng 3%.
có 77% lao động trong nông nghiệp
7% lao động trong công nghiệp
16% lao động trong dịch vụ.
Chỉ có 10,9% lao động đã qua đào.
89% còn lại chưa qua đào tạo.
Tỉ lệ này còn thấp so với nhu cầu phát triển kinh tế của tỉnh.
Thấp so với mức trung bình của miền trung (11,2% ) và cả nước (23,3%).
Tỉnh còn rất nhiều đội ngũ công nhân kĩ thuật và lao động có tay nghề cao.
d.Kết cấu theo dân tộc.
Người Kinh chiếm đại đa số (92,4% dân số).
Các dân tộc ít người chủ yếu tập trung ở Hướng Hóa và Đa Krông
Chủ yếu là dân tộc Bru- Vân Kiều (6,4%)
Và Pa Cô (1,2%).
3.Phân bố dân cư.
Mật độ dân số toàn tỉnh là 133 người/km2
Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển
và miền núi thưa thớt.
ảnh hưởng tới việc xây dựng các công trình hạ tầng về:
+ Giao thông
+ Điện
+ Nước
+ Thủy lợi
+ Trường học
+ Bệnh viện, trạm y tế...
phục vụ sản xuất và dân sinh ở những vùng có địa hình núi cao, chia cắt, thưa dân.
Thủy điện Làng Vây
Thủy điện Rào Quán
Trường THPT Lê Quý Đôn
BV đa khoa Gio Linh
BV đa khoa Hướng Hóa
Có 2 loại hình cư trú chính:
+ Quần cư đô thị ở các thành phố, thị trấn, phường…
+ Quần cư nông thôn.
Là nơi lưu giữ nhiều phong tục hết sức đa dạng như:
+ Ma chay
+ Cưới xin
+ Giỗ chạp…
Các dân tộc thiểu số thì có:
+ Nhiều truyện cổ truyền miệng
+ PT Hát đối giao duyên
+ Và Các nhạc cụ như:
Cồng Chiêng
Đàn Aman
Đàn Nhị
Trống
Sáo…
4.Tình hình văn hoá,y tế,giáo dục.
Văn hoá:
Đám cưới của vân trang
Một nghệ nhân đang dùng Đàn Nhị
Trống Cơm
Đến năm 1999 đã có 128/136 xã, phường có trạm y tế,
14,7% số xã có bác sĩ phục vụ.
Bình quân 1 vạn dân có 4,6 bác sĩ và 25,3 giường bệnh.
Y tế:
- Một số hình ảnh của trạm y tế Tân Lập:
Giáo giục:
Xây dựng thêm 20 trường học các cấp.
Trong tỉnh có 1 trường trung học chuyên nghiệp
1 trường cao đẳng sư phạm và 1 trường đào tạo công nhân kĩ thuật.
- Một số hình ảnh của trường tiểu học Tân Lập:
trò chơi giải ô chữ:
1
3
2
4
5
6
Câu 1: gồm 11 kí tự:
Là một trong năm nhà tù lớn nhất Đông Dương. Nằm Thị trấn Lao Bảo, huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị. Đây là nơi giam cầm nhiều nhà cách mạng cộng sản cốt cán mà sau này là lãnh đạo cao cấp của chính quyền nước CHXHCN Việt Nam như: nhà thơ Tố Hữu,ĐT Nguyễn Chí Thanh, Trần Văn Cung, Lê Chương…
Câu 2: gồm 10 kí tự:
Là Một Khu du lịch sinh thái thuộc làng Trà Lộc, xã Hải Xuân, huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị. chỉ cách T.Xã Quảng Trị 8km, cách Q.Lộ 1A đoạn đi qua Ngã ba Hải Lăng(ngã ba Diên Sanh) vài phút xe máy đi theo hướng về biển Mỹ Thủy.
Câu 3: gồm 8 kí tự:
Là một huyện miền núi vùng cao biên giới phía tây nam của tỉnh Quảng Trị. Thành lập ngày 1/1/1997 trên cơ sở 10 xã của huyện Hướng Hóa và 3 xã của huyện Triệu Phong. Diện tích 123.332ha dân số 25.917 người. Hiện nay có hơn 34.160 người
Câu 4: gồm 7 kí tự:
Là một huyện của tỉnh Quảng Trị, Phía Đông giáp biển Đông, phía Tây giáp huyện Đa Krông, phía Nam giáp tỉnh Thừa Thiên Huế, phía Bắc giáp T.xã Quảng Trị và huyện Triệu Phong. cách T.xã Đông Hà 20 km về phía bắc, cách thành phố Huế (tỉnh Thừa Thiên Huế) 40 km về phía nam
Câu 5: Gồm 8 kí tự:
Là một huyện miền núi phía tây của tỉnh Quảng Trị, cách T.xã Đông Hà khoảng 65 km về phía tây (tính từ trung tâm huyện là T.trấn Khe Sanh). Phía bắc giáp tỉnh Quảng Bình, phía tây và phía nam giáp Lào, phía đông giáp với các huyện Gio Linh, Vĩnh Linh và Đakrông
Câu 6: Gồm 5 kí tự:
Là Một huyện ở phía tây bắc Quảng Trị, phía đông giáp T.xã Đông Hà, phía tây giáp Đakrong, phía nam giáp Triệu Phong, phía bắc giáp huyện Gio Linh. Có sông Cam Lộ(sông Hiếu) chảy qua
Gợi ý
Gợi ý
Gợi ý
Gợi ý
Gợi ý
Gợi ý
End.
Về lại
Về lại
IV.KINH TẾ.
1. Đặc điểm chung.
- Đạt được nhiều thành tựu đáng kể trên mọi lĩnh vực:
Qui mô nền kinh tế không ngừng được mở rộng
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến bộ.
Nền kinh tế đang từng bước phát huy các thế mạnh về phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch; công nghiệp chế biến nông sản, thuỷ điện, khai khoáng; trồng cây công nghiệp dài ngày; trồng rừng nguyên liệu; khai thác và nuôi trồng thủy sản; mở rộng giao lưu kinh tế với trong nước và nước ngoài v.v.
- 1996-2000. Tăng trưởng kinh tế chung toàn nền kinh tế đạt bình quân 8,6%/năm, trong đó công nghiệp- xây dựng tăng 17,3%/năm, khu vực nông nghiệp tăng 8,6%/năm, dịch vụ tăng 6,2%.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lành
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)