Bài 41. Địa lí tỉnh (thành phổ)
Chia sẻ bởi Trương Đăng Ngô |
Ngày 28/04/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Địa lí tỉnh (thành phổ) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHẦN V: ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
BÀI 41. ĐỊA LÝ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I/. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ SỰ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH
1/. Vị trí địa lí :
- Nằm trung độ của cả nước.
Hệ toạ độ từ 15055’B 16013’B,
từ 107049’ 108020’
1.1/. Phạm vi lãnh thổ:
Nằm vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bắc giáp: Thừa Thiên Huế
Tây Nam – Nam giáp: Quảng Nam
Đông giáp: Thềm lục địa Biển Đông.
1.2/. Ý nghĩa:
- Là cửa ngõ quan trọng của Tây Nguyên, Hạ Lào, Đông Bắc Thái Lan.
- Là trục giao thông Bắc- Nam, có cảng biển, sân bay quốc tế.
2/. Sự phân chia hành chính:
Ngày 01.01.1997 Chính phủ có quyết định chia tách Quảng Nam và Đà Nẵng thành 2 đơn vị hành chính Đà Nẵng trở thành thành phố trực thuộc T.Ương.
- Ngày 15.7.2003 Đà Nẵng được công nhận Đô thị loại I cấp quốc gia.
Diện tích: 1255.53 km2
- Gồm 6 quận: Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ.
- 2 Huyện: Hoà Vang,huyện đảo Hoàng Sa
II/.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
1/. Địa hình:
Tương đối phức tạp: 80% diện tích là đồi núi.
- Bắc: Dãy Bạch Mã (1000m, Hải Vân: 496m)
- Tây: Dãy Trường Sơn Nam ( Bà Nà: 1487m)
- Nam: Ngũ Hành Sơn núi đá vôi tạo cảnh quan đẹp.
- Đông Bắc: Bán đảo Sơn Trà cao 693m.
- Vịnh Đà Nẵng kín gió thuận lợi tàu bè trú ẩn, xây dựng cảng.
- Đồng bằng hẹp ven sông Cu Đê, sông Hàn, sông Cẩm Lệ và dải cát trắng ven biển.
2/. Khí hậu:
- Nhiệt đới gió mùa ẩm
- Nhiệt độ trung bình năm trên 250C
Có 2 mùa: Mùa khô ( T1 T7)
Mùa mưa (T8 T12)
- Lượng mưa phong phú:
TB năm 2504.57mm (Bà Nà > 4000mm/năm)
Độ ẩm trung bình: 83.4%
Số giờ nắng: 1969 giờ/năm
- Khí hậu:có sự thay đổi từ Tây Đông, từ Bắc Nam, có nhiều diễn biến phức tạp.
3/. Thuỷ văn (Sông ngòi):
* Sông Hàn, sông Cu Đê.
- Sông Hàn: chảy theo hướng Tây - Đông (chi lưu của sông Vĩnh Điện,Vu Gia và sông Cẩm Lệ tại Hoà Cường đổ ra biển cảng sâu Đà Nẵng).
- Sông Cu Đê : bắt nguồn từ dãy Bạch Mã, chảy theo hướng Bắc – Nam (hợp lưu của sông Bắc và sông Nam)
* Hồ: Hoà Trung
* Nguồn nước ngầm : Hoà Hải, Hoà Quý, Hoà Khánh.
4/. Thổ nhưỡng:
- Đất tự nhiên: 1255.53km2 ( Chủ yếu là đất đồi núi và đảo, trong đó có huyện đảo Hoàng Sa với diện tích 305km2)
- Trong 1255.53km2 chia theo loại đất có:
* Đất lâm nghiệp: 514.21km2
* Đất nông nghiệp : 117.22 km2
* Đất chuyên dùng (sử dụng cho CN,XD,Tlợi, Bã kho, Qsự...) 385.69 km2
* Đất chưa sử dụng, sông, núi: 207.62km2
Vẽ BĐồ: Cơ cấu diện tích đất của TP Đà Nẵng:
- Đất LN: 40.95%; NN: 9.34%; CD:30.72%; Ở: 2.45%; Chưa sử dụng:16.54%
5/. Tài nguyên sinh vật:
- Rừng chiếm 41,3%; tỉ lệ che phủ: 49,6%; trữ lượng gỗ: khoảng 3 triệu tấn; phong phú về chủng loại thực vật.
- Động vật quý hiếm: Voọc chà vá, Trỉ sao, gà lôi lam, lông vàng, Sao la,Hô Đông Dương
- Tài nguyên biển:
+ Bờ biển dài 30km, có vịnh nước sâu, các cửa biển: Liên Chiểu, Tiên Sa, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển
+ Có nhiều bãi tắm đẹp: Non Nước, Mỹ Khê, Thanh Khê, Nam Ô. Có ý nghĩa lớn cho phát triển du lịch và nghỉ dưỡng.
+ Hải sản: Hải Sâm,Tôm Hùm, Bào Ngư, Ngọc Trai
6/. Khoáng sản:
Cát trắng ở Nam Ô, trữ lượng khoảng 5 triệu m3.
Đá Hoa Cương ở Non Nước, nhưng để bảo vệ di tích Ngũ Hành Sơn nên đã cấm khai thác.
Đá xây dựng: ở Hoà Phát, Hoà Minh, Hoà Khánh Nam - Bắc.
Cát,cuội sỏi xây dựng ở các sông Tuý Loan,Cầu đỏ,Cu Đê. Đất sét trữ lượng trên 38 triệu m3
Đặc biệt thềm lục địa có nhiều triển vọng về dầu khí.
Vật liệu san lấp: Đất đồi núi ở Hoà Phong,Hoà Sơn, Hoà Khánh Nam-Bắc.
Ôn tập học kì II
Hệ thống hoá kiến thức
Sơ đồ tiềm năng phát triển kinh tế biển
SƠ ĐỒ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NGÀNH DẦU KHÍ
* Dựa vào hình 40.1 chuyển thành bảng số liệu sản lượng tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu nước ta.( Triệu tấn)
BÀI 41. ĐỊA LÝ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I/. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ SỰ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH
1/. Vị trí địa lí :
- Nằm trung độ của cả nước.
Hệ toạ độ từ 15055’B 16013’B,
từ 107049’ 108020’
1.1/. Phạm vi lãnh thổ:
Nằm vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bắc giáp: Thừa Thiên Huế
Tây Nam – Nam giáp: Quảng Nam
Đông giáp: Thềm lục địa Biển Đông.
1.2/. Ý nghĩa:
- Là cửa ngõ quan trọng của Tây Nguyên, Hạ Lào, Đông Bắc Thái Lan.
- Là trục giao thông Bắc- Nam, có cảng biển, sân bay quốc tế.
2/. Sự phân chia hành chính:
Ngày 01.01.1997 Chính phủ có quyết định chia tách Quảng Nam và Đà Nẵng thành 2 đơn vị hành chính Đà Nẵng trở thành thành phố trực thuộc T.Ương.
- Ngày 15.7.2003 Đà Nẵng được công nhận Đô thị loại I cấp quốc gia.
Diện tích: 1255.53 km2
- Gồm 6 quận: Hải Châu, Thanh Khê, Liên Chiểu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ.
- 2 Huyện: Hoà Vang,huyện đảo Hoàng Sa
II/.ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN:
1/. Địa hình:
Tương đối phức tạp: 80% diện tích là đồi núi.
- Bắc: Dãy Bạch Mã (1000m, Hải Vân: 496m)
- Tây: Dãy Trường Sơn Nam ( Bà Nà: 1487m)
- Nam: Ngũ Hành Sơn núi đá vôi tạo cảnh quan đẹp.
- Đông Bắc: Bán đảo Sơn Trà cao 693m.
- Vịnh Đà Nẵng kín gió thuận lợi tàu bè trú ẩn, xây dựng cảng.
- Đồng bằng hẹp ven sông Cu Đê, sông Hàn, sông Cẩm Lệ và dải cát trắng ven biển.
2/. Khí hậu:
- Nhiệt đới gió mùa ẩm
- Nhiệt độ trung bình năm trên 250C
Có 2 mùa: Mùa khô ( T1 T7)
Mùa mưa (T8 T12)
- Lượng mưa phong phú:
TB năm 2504.57mm (Bà Nà > 4000mm/năm)
Độ ẩm trung bình: 83.4%
Số giờ nắng: 1969 giờ/năm
- Khí hậu:có sự thay đổi từ Tây Đông, từ Bắc Nam, có nhiều diễn biến phức tạp.
3/. Thuỷ văn (Sông ngòi):
* Sông Hàn, sông Cu Đê.
- Sông Hàn: chảy theo hướng Tây - Đông (chi lưu của sông Vĩnh Điện,Vu Gia và sông Cẩm Lệ tại Hoà Cường đổ ra biển cảng sâu Đà Nẵng).
- Sông Cu Đê : bắt nguồn từ dãy Bạch Mã, chảy theo hướng Bắc – Nam (hợp lưu của sông Bắc và sông Nam)
* Hồ: Hoà Trung
* Nguồn nước ngầm : Hoà Hải, Hoà Quý, Hoà Khánh.
4/. Thổ nhưỡng:
- Đất tự nhiên: 1255.53km2 ( Chủ yếu là đất đồi núi và đảo, trong đó có huyện đảo Hoàng Sa với diện tích 305km2)
- Trong 1255.53km2 chia theo loại đất có:
* Đất lâm nghiệp: 514.21km2
* Đất nông nghiệp : 117.22 km2
* Đất chuyên dùng (sử dụng cho CN,XD,Tlợi, Bã kho, Qsự...) 385.69 km2
* Đất chưa sử dụng, sông, núi: 207.62km2
Vẽ BĐồ: Cơ cấu diện tích đất của TP Đà Nẵng:
- Đất LN: 40.95%; NN: 9.34%; CD:30.72%; Ở: 2.45%; Chưa sử dụng:16.54%
5/. Tài nguyên sinh vật:
- Rừng chiếm 41,3%; tỉ lệ che phủ: 49,6%; trữ lượng gỗ: khoảng 3 triệu tấn; phong phú về chủng loại thực vật.
- Động vật quý hiếm: Voọc chà vá, Trỉ sao, gà lôi lam, lông vàng, Sao la,Hô Đông Dương
- Tài nguyên biển:
+ Bờ biển dài 30km, có vịnh nước sâu, các cửa biển: Liên Chiểu, Tiên Sa, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển
+ Có nhiều bãi tắm đẹp: Non Nước, Mỹ Khê, Thanh Khê, Nam Ô. Có ý nghĩa lớn cho phát triển du lịch và nghỉ dưỡng.
+ Hải sản: Hải Sâm,Tôm Hùm, Bào Ngư, Ngọc Trai
6/. Khoáng sản:
Cát trắng ở Nam Ô, trữ lượng khoảng 5 triệu m3.
Đá Hoa Cương ở Non Nước, nhưng để bảo vệ di tích Ngũ Hành Sơn nên đã cấm khai thác.
Đá xây dựng: ở Hoà Phát, Hoà Minh, Hoà Khánh Nam - Bắc.
Cát,cuội sỏi xây dựng ở các sông Tuý Loan,Cầu đỏ,Cu Đê. Đất sét trữ lượng trên 38 triệu m3
Đặc biệt thềm lục địa có nhiều triển vọng về dầu khí.
Vật liệu san lấp: Đất đồi núi ở Hoà Phong,Hoà Sơn, Hoà Khánh Nam-Bắc.
Ôn tập học kì II
Hệ thống hoá kiến thức
Sơ đồ tiềm năng phát triển kinh tế biển
SƠ ĐỒ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ NGÀNH DẦU KHÍ
* Dựa vào hình 40.1 chuyển thành bảng số liệu sản lượng tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu nước ta.( Triệu tấn)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Đăng Ngô
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)