Bài 41. Địa lí tỉnh (thành phổ)
Chia sẻ bởi Vương Hoàng Long |
Ngày 28/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Địa lí tỉnh (thành phổ) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
THÀNH VIÊN TỔ 1 GỒM 10 THÀNH VIÊN :
PHAN THỊ TUYẾT MINH
HUỲNH HỮU KHÁNH
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHƯ
NGUYỄN THỊ MỸ
NGUYỄN HUỲNH THỦY TIÊN
ĐẶNG THỊ THU TRANG
PHAN THỊ THỦY TIÊN
ĐỊA LÍ TỈNH BÌNH DƯƠNG
BÀI 41 :
I- VỊ TRÍ ĐỊA LÍ , PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ SỰ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH :
1- Vị trí và lãnh thổ :
Tỉnh Bình Dương nằm ở trung tâm miền Đông Nam Bộ , có tọa độ địa lí :
10052` - 11030` vĩ bắc ( kéo dài 0038` , tương đương 70 km )
106020` - 106058` kinh đông ( kéo dài 0038` ương đương
70 km )
a - Phạm vi lãnh thổ :
b -Tiếp giáp :
Phía Bắc giáp với : Bình Phước
Phía Đông giáp với : Đồng Nai
Phía Tây giáp với : Tây Ninh
Phía Nam và Tây Nam giáp với : TP. Hồ Chí Minh
c - Diện tích tự nhiên :
Diện tích : 2.681,01 km2 ( chiếm 0,83% diện tích cả nước và xếp 42/64 về diện tích tự nhiên )
d- Ý nghĩa :
Bình Dương có vị trí tìm năng quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của cả nước . Bình Dương có thuận lợi rất lớn về vị trí và giao thông trong phát triển kinh tế - xã hội và thông thương với toàn vùng Đông Nam Bộ cũng như các vùng kinh tế khác trong cả nước , cũng rất thuận lợi để phát triển kinh tế đối ngoại, xuất nhập khẩu , thu hút nhiều đầu tư nước ngoài và có vị trí quan trọng về chính trị và quốc phòng .
2- Sự phân chia hành chính :
a- Quá trình hình
thành tỉnh :
Bình Dương là một phần của tỉnh Thủ Dầu Một xưa kia.
Bình Dương là vùng đất chiến trường năm xưa với những địa danh đã đi vào lịch sử như Phú Lợi, Bàu Bàng, Bến Súc, Lai Khê, Nhà Đỏ và đặc biệt là chiến khu Đ với trung tâm là huyện Tân Uyên, vùng Tam giác sắt trong đó có ba làng An (An Điền, An Tây và Phú An). Bình Dương hôm nay đang là một điểm sáng trên bản đồ kinh tế đất nước với những thành tựu về đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế, trước hết là kết quả nổi trội về thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
b- Các đơn vị hành chính :
Bình Dương có 01 thò xaõvà 06 huyeän (với 89 xã/phường/thị trấn):
1 : Thị xã Thủ Dầu Một
2 : Huyện Bến Cát
3 : Huyện Dầu Tiếng
4 : Huyện Tân Uyên
5 : Huyện Phú Giáo
6: Huyện Thuận An
7 Huyện Dĩ An
II - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN :
1- Địa hình :
Bình Dương nằm trong vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long nên địa hình chủ yếu là những đồi thấp, thế đất bằng phẳng, nền địa chất ổn định, vững chắc, phổ biến là những dãy đồi phù sa cổ nối tiếp nhau với độ cao trung bình 20-25m so với mặt biển, độ dốc 2-5°và độ chịu nén 2kg/cm². Đặc biệt có một vài đồi núi thấp nhô lên giữa địa hình bằng phẳng như núi Châu Thới (Dĩ An) cao 82m và ba ngọn núi thuộc huyện Dầu Tiếng là núi Ông cao 284,6m, núi La Tha cao 198m, núi Cậu cao 155m.
a- Đặc điểm chính
của địa hình :
Phân chia khu vực địa hình theo độ cao
và dạng địa hình :
T? phía Nam ln phi B?c, theo d? cao cĩ cc vng d?a hình:
- Vng thung lung bi b?i, phn b? d?c theo cc sơng D?ng Nai, sơng Si Gịn v sơng B. Dy l vng d?t th?p, ph sa m?i, kh phì nhiu, b?ng ph?ng, cao trung bình 6-10m.
- Vng d?a hình b?ng ph?ng, n?m k? ti?p sau cc vng thung lung bi b?i, d?a hình tuong d?i b?ng ph?ng, d? d?c 3-12, cao trung bình t? 10-30m.
- Vng d?a hình d?i th?p cĩ lu?n sĩng y?u, n?m trn cc n?n ph sa c?, ch? y?u l cc d?i th?p v?i d?nh b?ng ph?ng, lin ti?p nhau, cĩ d? d?c 5-1200 , d? cao ph? bi?n t? 30-60m.
b - Ảnh hưởng của địa hình tới phân bố dân cư và phát triển kinh tế - xã hội :
Địa hình khá bằng phẳng , độ dốc trung bình thấp , đất đai thuận lợi cho việc mở rộng diện tích canh tác , thuận lợi cho việc xây dựng công trình công nghiệp ,đô thị phát triển giao thông vận tải , xây dựng những vùng chuyên canh quy mô lớn , cơ hóa giới , phát triển nông - lâm nghiệp .
2- Khí hậu :
a- Đặc điểm :
* Khí hậu Bình Dương mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm với 2 mùa rõ rệt:
Mùa mưa, từ tháng 5 - 11, -Mùa khô từ khoảng tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau.
- Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800 - 2.000mm với số ngày có mưa là 120 ngày. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9, tháng ít mưa nhất là tháng 1.
- Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26,5 °C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 29 °C (tháng 4), tháng thấp nhất 24 °C (tháng 1). Tổng nhiệt độ hoạt động hàng năm khoảng 9.500 - 10.000 °C .
- Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp nhiệt đới.
- Chế độ không khí ẩm tương đối cao, trung bình 80-90% và biến đổi theo mùa.
b- Ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất :
THUẬN LỢI :
Với nền nhiệt độ cao quanh năm , lượng ẩm phong phú và ánh sáng dồi dào nên thuận lợi cho sự phát triển một nền công nghiệp nhiệt đới toàn diện .
Ít bị những hiện tượng thời tiết biến động phức tạp như bão , lũ trên phạm vi rộng .
Mùa khô kéo dài , số ngày nắng cao thuận lợi cho việc bão quản , phơi sấy , thu hoạch các loại nông sản .
KHÓ KHĂN :
Nhiệt , ẩm cao dể làm nảy sinh sâu bệnh , dịch bệnh , gây thiệt hại cho mùa màng gia súc .
Những diển biến thất thường về khí hậu , thời tiết như mưa sớm , mưa muộn , hạn hán , ngậm úng , gió xoáy , gió lốc , sét ,. cũng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất và đời sống
3 - Thủy văn :
a- Mạng lưới sông ngòi , hồ :
Trên địa bàn Bình Dương có nhiều sông lớn chảy qua, nhưng quan trọng nhất là sông Sài Gòn và sông Đồng Nai. Sông Đồng Nai là một trong những sông lớn của Việt Nam, có tổng chiều dài 450 km, trong đó chảy qua Bình Dương 84 km.
* Đặc điểm chính của sông ngòi :
- Mạng lưới va mật độ : thưa thớt thuộc loại trung bình .
- Hướng dòng chảy :tây nam
- Chế độ nước :thay đổi theo mùa , mùa nước lớn ( tương ứng với mùa mưa ) , mùa nước cạn ( tương ứng với mùa khô ) .
* Các hồ lớn : hồ Dầu Tiếng , hồ Cần Nôm , hồ Đa Bàn .
Thuận lợi : Có vai trò trong giao thông vận tải thủy , khai thác cát , thủy điện , thủy sản , cung cấp nước tưới , phù sa, ...
Khó khăn : gây ngập úng , sâu bệnh phát triển vào mùa mưa , ......
b- Nguồn nước ngầm :
- Ở Bình Dương nguồn nước ngầm tương đối phong phú , trữ lượng lớn .
- Khả năng khai thác : phân bố ở phía tây huyện Bến Cát ,Dầu Tiếng đến sông Sài Gòn .
4 - Thổ nhưỡng :
a- Đặc điểm và phân bố thổ nhưỡng :
* Các nhà thổ nhưỡng đã tìm thấy ở Bình Dương 7 loại đất khác nhau, nhưng chủ yếu là đất xám và đất đỏ vàng. Theo kết quả tổng điều tra đất năm 2000 thì hai loại đất này chiếm 76,5% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, trong đó đất xám chiếm 52,5%; đất đỏ vàng chiếm 24,0%.
* Đây là hai loại đất rất thích hợp với các loại cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả. Chính nhờ điều kiện thổ nhưỡng này mà Bình Dương từ lâu đã nổi tiếng với vườn cây Lái Thiêu, trải rộng trên diện tích 1.250 ha, thuộc địa bàn bốn xã: An Sơn, An Thạnh, Bình Nhâm và Hưng Định.
b- Các loại thổ nhưỡng :
Có 5 loại nhóm đất :
Nhóm đất xám :
+ Đất xám điển hình trên phù sa cổ .
+ Đất xám trên phù sa cổ có tầng kết von đá ong .
+ Đất xám mùn gley .
Nhóm đất đỏ vàng :
+ Đất vàng nâu trên phù sa cổ .
+ Đất vàng nâu trên phù sa cổ có tầng kết von đá ong.
+ Đất đỏ vàng trên đá phiến .
+ Đất vàng nhạt trên đá cát kết .
Nhóm đất phù sa :
+ Đất phù sa không được bồi thêm , chưa phân dị .
+ Đất phù sa không được bồi thêm , có tầng loang lổ .
+ Đất phù sa gley .
+ Đất phù sa ngòi , suối .
Nhóm đất phèn
Nhóm đất dốc tụ
c- Ý nghĩa :
- Đất thích hợp trồng nhiều loại cây .
- Mặt bằng ổn định tương dối vững chắc .
Hiện trạng sử dụng đất : khai thác và sử dụng đất không hợp lí , đất bị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt , .. v ... V...
Quy hoạch sử dụng đất nhằm sử dụng nguồn tài nguyên đất nhằm sử dụng nguồn tài nguyên đất và nước một cách bền vững , bảo đảm giửa khai thác và bồi dưỡng đất , tránh khai thác kiệt quệ , hạn chế ô nhiễm đất do chất thải , nước thải , sử dụng phân bón , thuốc trừ sâu .
d- Hiện trạng sử dụng đất :
5- Tài nguyên sinh vật :
a- Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên :
Rừng :
Thuận lợi : khí hậu nhiệt đới cận xích đạo Đất trồng đa dạng nguồn nước dồi dào diện tích đất rộng lớn
Thích hợp cho việc trồng rừng chống xói mòn .
Khó khăn :khai thác quá mức , do chiến tranh , do cháy rừng ...
Diện tích rừng ngày càng thu hẹp diện tích dồi trọc tăng cao .
b- Các loài động vật và giá trị :
Trước đây , khi diện tích rừng còn che phủ phần lớn lãnh thổ , khu hệ động vật trên địa bàn tỉnh Bình Dương khá phong phú và đa dạng . Sau này , do chiến tranh , săn bắt , khai hoang làm diện tích rừng suy giảm kéo theo động vật hoang dã bị suy giảm .
Tồng số loài thú hiện con 21 loài , 6 bộ , 18 họ , trong đó có 17 loài quý hiếm phân bố ở các khu vực còn rừng trong tỉnh .
+ Về chim : có 39 loài trong 21 họ , phân bố diều khắp .
+ Về bò sát :có 20 loài thuộc 11 họ , 2 bộ ( rắn , rùa , baba, trăn , kì đà , .. phân bố ở rừng ẩm trong tỉnh .Động vật dưới nước có 17 loài cá thuộc 9 họ , 5 bộ và 7 loài lưỡng thê .
6- Khoáng sản :
- Các loại khoáng sản chính : Có 9 loai khoáng sản chính : caolanh , đất , đá , sét , cát ,cát kết , cuội sỏi , laterit , than bùn
Phân bố : ở sông và rãi rác khắp cả vùng .
Trên địa bàn tỉnh có 82 mỏ với trử lượng khá lớn . 4 loại khoáng sản đang được khai thác chính là : caolanh , đất sét , đá , cát .
- Ý nghĩa : có giá trị kinh tế cao ở các ngành công nghiệp khai khoáng , hóa chất , giao thong vận tải , tiểu thu công nghiệp ,
Group 1 xin tặng các bạn một bài thơ : nói với hướng dương
PHAN THỊ TUYẾT MINH
HUỲNH HỮU KHÁNH
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG NHƯ
NGUYỄN THỊ MỸ
NGUYỄN HUỲNH THỦY TIÊN
ĐẶNG THỊ THU TRANG
PHAN THỊ THỦY TIÊN
ĐỊA LÍ TỈNH BÌNH DƯƠNG
BÀI 41 :
I- VỊ TRÍ ĐỊA LÍ , PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ SỰ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH :
1- Vị trí và lãnh thổ :
Tỉnh Bình Dương nằm ở trung tâm miền Đông Nam Bộ , có tọa độ địa lí :
10052` - 11030` vĩ bắc ( kéo dài 0038` , tương đương 70 km )
106020` - 106058` kinh đông ( kéo dài 0038` ương đương
70 km )
a - Phạm vi lãnh thổ :
b -Tiếp giáp :
Phía Bắc giáp với : Bình Phước
Phía Đông giáp với : Đồng Nai
Phía Tây giáp với : Tây Ninh
Phía Nam và Tây Nam giáp với : TP. Hồ Chí Minh
c - Diện tích tự nhiên :
Diện tích : 2.681,01 km2 ( chiếm 0,83% diện tích cả nước và xếp 42/64 về diện tích tự nhiên )
d- Ý nghĩa :
Bình Dương có vị trí tìm năng quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của cả nước . Bình Dương có thuận lợi rất lớn về vị trí và giao thông trong phát triển kinh tế - xã hội và thông thương với toàn vùng Đông Nam Bộ cũng như các vùng kinh tế khác trong cả nước , cũng rất thuận lợi để phát triển kinh tế đối ngoại, xuất nhập khẩu , thu hút nhiều đầu tư nước ngoài và có vị trí quan trọng về chính trị và quốc phòng .
2- Sự phân chia hành chính :
a- Quá trình hình
thành tỉnh :
Bình Dương là một phần của tỉnh Thủ Dầu Một xưa kia.
Bình Dương là vùng đất chiến trường năm xưa với những địa danh đã đi vào lịch sử như Phú Lợi, Bàu Bàng, Bến Súc, Lai Khê, Nhà Đỏ và đặc biệt là chiến khu Đ với trung tâm là huyện Tân Uyên, vùng Tam giác sắt trong đó có ba làng An (An Điền, An Tây và Phú An). Bình Dương hôm nay đang là một điểm sáng trên bản đồ kinh tế đất nước với những thành tựu về đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế, trước hết là kết quả nổi trội về thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
b- Các đơn vị hành chính :
Bình Dương có 01 thò xaõvà 06 huyeän (với 89 xã/phường/thị trấn):
1 : Thị xã Thủ Dầu Một
2 : Huyện Bến Cát
3 : Huyện Dầu Tiếng
4 : Huyện Tân Uyên
5 : Huyện Phú Giáo
6: Huyện Thuận An
7 Huyện Dĩ An
II - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN
NHIÊN :
1- Địa hình :
Bình Dương nằm trong vùng chuyển tiếp giữa cao nguyên Nam Trung Bộ với đồng bằng sông Cửu Long nên địa hình chủ yếu là những đồi thấp, thế đất bằng phẳng, nền địa chất ổn định, vững chắc, phổ biến là những dãy đồi phù sa cổ nối tiếp nhau với độ cao trung bình 20-25m so với mặt biển, độ dốc 2-5°và độ chịu nén 2kg/cm². Đặc biệt có một vài đồi núi thấp nhô lên giữa địa hình bằng phẳng như núi Châu Thới (Dĩ An) cao 82m và ba ngọn núi thuộc huyện Dầu Tiếng là núi Ông cao 284,6m, núi La Tha cao 198m, núi Cậu cao 155m.
a- Đặc điểm chính
của địa hình :
Phân chia khu vực địa hình theo độ cao
và dạng địa hình :
T? phía Nam ln phi B?c, theo d? cao cĩ cc vng d?a hình:
- Vng thung lung bi b?i, phn b? d?c theo cc sơng D?ng Nai, sơng Si Gịn v sơng B. Dy l vng d?t th?p, ph sa m?i, kh phì nhiu, b?ng ph?ng, cao trung bình 6-10m.
- Vng d?a hình b?ng ph?ng, n?m k? ti?p sau cc vng thung lung bi b?i, d?a hình tuong d?i b?ng ph?ng, d? d?c 3-12, cao trung bình t? 10-30m.
- Vng d?a hình d?i th?p cĩ lu?n sĩng y?u, n?m trn cc n?n ph sa c?, ch? y?u l cc d?i th?p v?i d?nh b?ng ph?ng, lin ti?p nhau, cĩ d? d?c 5-1200 , d? cao ph? bi?n t? 30-60m.
b - Ảnh hưởng của địa hình tới phân bố dân cư và phát triển kinh tế - xã hội :
Địa hình khá bằng phẳng , độ dốc trung bình thấp , đất đai thuận lợi cho việc mở rộng diện tích canh tác , thuận lợi cho việc xây dựng công trình công nghiệp ,đô thị phát triển giao thông vận tải , xây dựng những vùng chuyên canh quy mô lớn , cơ hóa giới , phát triển nông - lâm nghiệp .
2- Khí hậu :
a- Đặc điểm :
* Khí hậu Bình Dương mang đặc điểm nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm với 2 mùa rõ rệt:
Mùa mưa, từ tháng 5 - 11, -Mùa khô từ khoảng tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau.
- Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.800 - 2.000mm với số ngày có mưa là 120 ngày. Tháng mưa nhiều nhất là tháng 9, tháng ít mưa nhất là tháng 1.
- Nhiệt độ trung bình hằng năm là 26,5 °C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 29 °C (tháng 4), tháng thấp nhất 24 °C (tháng 1). Tổng nhiệt độ hoạt động hàng năm khoảng 9.500 - 10.000 °C .
- Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp nhiệt đới.
- Chế độ không khí ẩm tương đối cao, trung bình 80-90% và biến đổi theo mùa.
b- Ảnh hưởng của khí hậu tới sản xuất :
THUẬN LỢI :
Với nền nhiệt độ cao quanh năm , lượng ẩm phong phú và ánh sáng dồi dào nên thuận lợi cho sự phát triển một nền công nghiệp nhiệt đới toàn diện .
Ít bị những hiện tượng thời tiết biến động phức tạp như bão , lũ trên phạm vi rộng .
Mùa khô kéo dài , số ngày nắng cao thuận lợi cho việc bão quản , phơi sấy , thu hoạch các loại nông sản .
KHÓ KHĂN :
Nhiệt , ẩm cao dể làm nảy sinh sâu bệnh , dịch bệnh , gây thiệt hại cho mùa màng gia súc .
Những diển biến thất thường về khí hậu , thời tiết như mưa sớm , mưa muộn , hạn hán , ngậm úng , gió xoáy , gió lốc , sét ,. cũng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất và đời sống
3 - Thủy văn :
a- Mạng lưới sông ngòi , hồ :
Trên địa bàn Bình Dương có nhiều sông lớn chảy qua, nhưng quan trọng nhất là sông Sài Gòn và sông Đồng Nai. Sông Đồng Nai là một trong những sông lớn của Việt Nam, có tổng chiều dài 450 km, trong đó chảy qua Bình Dương 84 km.
* Đặc điểm chính của sông ngòi :
- Mạng lưới va mật độ : thưa thớt thuộc loại trung bình .
- Hướng dòng chảy :tây nam
- Chế độ nước :thay đổi theo mùa , mùa nước lớn ( tương ứng với mùa mưa ) , mùa nước cạn ( tương ứng với mùa khô ) .
* Các hồ lớn : hồ Dầu Tiếng , hồ Cần Nôm , hồ Đa Bàn .
Thuận lợi : Có vai trò trong giao thông vận tải thủy , khai thác cát , thủy điện , thủy sản , cung cấp nước tưới , phù sa, ...
Khó khăn : gây ngập úng , sâu bệnh phát triển vào mùa mưa , ......
b- Nguồn nước ngầm :
- Ở Bình Dương nguồn nước ngầm tương đối phong phú , trữ lượng lớn .
- Khả năng khai thác : phân bố ở phía tây huyện Bến Cát ,Dầu Tiếng đến sông Sài Gòn .
4 - Thổ nhưỡng :
a- Đặc điểm và phân bố thổ nhưỡng :
* Các nhà thổ nhưỡng đã tìm thấy ở Bình Dương 7 loại đất khác nhau, nhưng chủ yếu là đất xám và đất đỏ vàng. Theo kết quả tổng điều tra đất năm 2000 thì hai loại đất này chiếm 76,5% diện tích tự nhiên toàn tỉnh, trong đó đất xám chiếm 52,5%; đất đỏ vàng chiếm 24,0%.
* Đây là hai loại đất rất thích hợp với các loại cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả. Chính nhờ điều kiện thổ nhưỡng này mà Bình Dương từ lâu đã nổi tiếng với vườn cây Lái Thiêu, trải rộng trên diện tích 1.250 ha, thuộc địa bàn bốn xã: An Sơn, An Thạnh, Bình Nhâm và Hưng Định.
b- Các loại thổ nhưỡng :
Có 5 loại nhóm đất :
Nhóm đất xám :
+ Đất xám điển hình trên phù sa cổ .
+ Đất xám trên phù sa cổ có tầng kết von đá ong .
+ Đất xám mùn gley .
Nhóm đất đỏ vàng :
+ Đất vàng nâu trên phù sa cổ .
+ Đất vàng nâu trên phù sa cổ có tầng kết von đá ong.
+ Đất đỏ vàng trên đá phiến .
+ Đất vàng nhạt trên đá cát kết .
Nhóm đất phù sa :
+ Đất phù sa không được bồi thêm , chưa phân dị .
+ Đất phù sa không được bồi thêm , có tầng loang lổ .
+ Đất phù sa gley .
+ Đất phù sa ngòi , suối .
Nhóm đất phèn
Nhóm đất dốc tụ
c- Ý nghĩa :
- Đất thích hợp trồng nhiều loại cây .
- Mặt bằng ổn định tương dối vững chắc .
Hiện trạng sử dụng đất : khai thác và sử dụng đất không hợp lí , đất bị ô nhiễm bởi các chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt , .. v ... V...
Quy hoạch sử dụng đất nhằm sử dụng nguồn tài nguyên đất nhằm sử dụng nguồn tài nguyên đất và nước một cách bền vững , bảo đảm giửa khai thác và bồi dưỡng đất , tránh khai thác kiệt quệ , hạn chế ô nhiễm đất do chất thải , nước thải , sử dụng phân bón , thuốc trừ sâu .
d- Hiện trạng sử dụng đất :
5- Tài nguyên sinh vật :
a- Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên :
Rừng :
Thuận lợi : khí hậu nhiệt đới cận xích đạo Đất trồng đa dạng nguồn nước dồi dào diện tích đất rộng lớn
Thích hợp cho việc trồng rừng chống xói mòn .
Khó khăn :khai thác quá mức , do chiến tranh , do cháy rừng ...
Diện tích rừng ngày càng thu hẹp diện tích dồi trọc tăng cao .
b- Các loài động vật và giá trị :
Trước đây , khi diện tích rừng còn che phủ phần lớn lãnh thổ , khu hệ động vật trên địa bàn tỉnh Bình Dương khá phong phú và đa dạng . Sau này , do chiến tranh , săn bắt , khai hoang làm diện tích rừng suy giảm kéo theo động vật hoang dã bị suy giảm .
Tồng số loài thú hiện con 21 loài , 6 bộ , 18 họ , trong đó có 17 loài quý hiếm phân bố ở các khu vực còn rừng trong tỉnh .
+ Về chim : có 39 loài trong 21 họ , phân bố diều khắp .
+ Về bò sát :có 20 loài thuộc 11 họ , 2 bộ ( rắn , rùa , baba, trăn , kì đà , .. phân bố ở rừng ẩm trong tỉnh .Động vật dưới nước có 17 loài cá thuộc 9 họ , 5 bộ và 7 loài lưỡng thê .
6- Khoáng sản :
- Các loại khoáng sản chính : Có 9 loai khoáng sản chính : caolanh , đất , đá , sét , cát ,cát kết , cuội sỏi , laterit , than bùn
Phân bố : ở sông và rãi rác khắp cả vùng .
Trên địa bàn tỉnh có 82 mỏ với trử lượng khá lớn . 4 loại khoáng sản đang được khai thác chính là : caolanh , đất sét , đá , cát .
- Ý nghĩa : có giá trị kinh tế cao ở các ngành công nghiệp khai khoáng , hóa chất , giao thong vận tải , tiểu thu công nghiệp ,
Group 1 xin tặng các bạn một bài thơ : nói với hướng dương
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vương Hoàng Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)