Bài 41. Địa lí tỉnh (thành phổ)
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Tuấn |
Ngày 28/04/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Địa lí tỉnh (thành phổ) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
trường THCS HOANG TAN
GV: Nguyễn DINH TUAN
Bài giảng Địa lí 9
Địa lí địa phương
kiểm tra bài cũ
? Xác định tỉnh em đang sinh sống trên bản đồ Việt nam ?
Quảng Ninh
* Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam.
? Xác định vị trí của tỉnh QN ?
Quảng Ninh
- Nằm ở ven biển phía Đông Bắc của nước ta.
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
Quảng Ninh
- Nằm ở phía Đông Bắc của nước ta.
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
? Nêu giới hạn và phạm vi của tỉnh ?
Vịnh Bắc Bộ
Bắc
Nam
Đông
Tây
Ðịa giới Quảng Ninh trải rộng từ kinh độ đông 106026` đến kinh độ đông 108031,3 và từ vĩ độ bắc 20040`đến vĩ độ bắc 21040`. Bề ngang từ đông sang tây, khoảng dài nhất là 195 km. Bề dọc từ bắc xuống nam khoảng dài nhất là 102 km.
Ðiểm cực bắc là dãy núi cao thôn Mỏ Toòng, xã Hoành Mô, huyện Bình Liêu. Ðiểm cực nam là đảo Hạ Mai thuộc xã Ngọc Vừng, huyện Vân Ðồn. Ðiểm cực tây là sông Vàng Chua ở xã Bình Dương và xã Nguyễn Huệ, huyện Ðông Triều. Ðiểm cực đông trên đất liền là múi Gót ở đông bắc xã Trà Cổ, TP Móng Cái.
Mỏ Toòng
đảo Hạ Mai
sông
Vàng Chua
múi Gót
(Trà Cổ)
+ Phía B?c: gip t?nh Qu?ng Ty (Trung Qu?c)
+ Phía Nam: gip t?nh H?i Phịng.
+ Phía Dơng: gip v?nh B?c B? v?i du?ng b? bi?n di trn 200km.
+ Phía Ty: gip L?ng Son, B?c Giang .
Quảng Tây
Vịnh Bắc Bộ
? Xác định phạm vi tiếp giáp của QN ?
Bắc
Nam
Đông
Tây
? Diện tích như thế nào ?
Diện tích toàn tỉnh Quảng Ninh là 8.239,243 km2 (phần đã xác định). Trong đó diện tích đất liền là 5.938 km2, vùng đảo, vịnh, biển (nội thuỷ) là 2.448,853 km2. Riêng các đảo có tổng diện tích là 619,913 km2.
Quảng Ninh
- Nằm ở ven biển phía Đông Bắc của nước ta.
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
- S : 5938 Km2.
? Ý nghĩa của vị trí địa lí với sự phát triển kinh tế của vùng ?
- Coự vũ trớ quan troùng ve kinh teỏ quoỏc phoứng.
Quảng Tây
Vịnh Bắc Bộ
Bắc
Nam
Đông
Tây
Quảng Ninh là một tỉnh lớn ở địa đầu phí đông bắc Việt Nam. Tỉnh Quảng Ninh có dáng một hình chữ nhật lệch nằm chếch theo hướng đông bắc - tây nam. Phía tây tựa lưng vào núi rừng trùng điệp. Phía đông nghiêng xuống nửa phần đầu vịnh Bắc Bộ với bờ biển khúc khuỷu nhiều cửa sông và bãi triều, bên ngoài là hơn hai nghìn hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có 1.030 đảo có tên, còn lại hơn một nghìn hòn đảo chưa có tên.
Quảng Ninh
- Nằm ở ven biển phía Đông Bắc của nước ta.
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
- S : 5938 Km2.
- Coự vũ trớ quan troùng ve kinh teỏ quoỏc phoứng.
2. Sự phân chia hành chính:
- Thành lập năm 1963
Quảng Ninh được thành lập năm 1963 với nền tảng là khu Hồng Quảng và tỉnh Hải Ninh. Tên tỉnh là ghép tên của hai tỉnh Quảng Yên và Hải Ninh cũ.
Vịnh Bắc Bộ
Bắc
Nam
Đông
Tây
? Nêu tên các đơn vị hành chính ?
TP
- Có 2 TP: Hạ Long, Móng Cái.
- Có 2 thị xã: Uông Bí và Cẩm Phả.
- 10 huyện lị : Đông Triều, Yên Hưng, Hoành Bồ, Vân Đồn, Cô Tô, Ba Chẽ, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Bình Liêu.
Quảng Ninh
- Nằm ở ven biển phía Đông Bắc của nước ta.
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
- S : 5938 Km2.
- Coự vũ trớ quan troùng ve kinh teỏ quoỏc phoứng.
2. Sự phân chia hành chính:
- Gom 2 TP, 2 thũ xaừ, 10 huyeọn.
TP
Quảng Ninh
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
? Những đặc điểm chính của địa hình Q.Ninh ?
Quảng Ninh
Quảng Ninh
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
- Là tỉnh miền núi - duyên hải.
- Hơn 80% đất đai là đồi núi
* Có thể thấy các vùng địa hình sau đây:
• Vùng núi chia làm hai miền:
- Vùng núi miền đông từ Tiên Yên qua Bình Liêu, Quảng Hà đến Móng Cái. Ðây là vùng nối tiếp của vùng núi Thập Vạn Ðại Sơn từ Trung Quốc, hướng chủ đạo là đông bắc - tây nam. Có hai dãy núi chính: dãy Quảng Nam Châu (1.507 m) - Cao Xiêm (1.330 m) chiếm phần lớn diện tích tự nhiên các huyện Bình Liêu, Quảng Hà, dãy Ngàn Chi (1.166 m) ở phía bắc huyện Tiên Yên.
- Vùng núi miền tây từ Tiên Yên qua Ba Chẽ, Hoành Bồ, phía bắc thị xã Uông Bí và thấp dần xuống ở phía bắc huyện Ðông Triều. Vùng núi này là những dãy nối tiếp hơi uốn cong nên thường được gọi là cánh cung núi Ðông Triều với đỉnh Yên Tử (1.068 m) trên đất Uông Bí và đỉnh Am Váp (1.094 m) trên đất Hoành Bồ.
• Vùng trung du và đồng bằng ven biển: gồm những dải đồi thấp bị phong hoá và xâm thực tạo nên những cánh đồng từ các chân núi thấp dần xuống các triền sông và bờ biển. Ðó là vùng Ðông Triều, Uông Bí, bắc Yên Hưng, nam Tiên Yên, Quảng Hà và một phần Móng Cái. ở các cửa sông, các vùng bồi lắng phù sa tạo nên những cánh đồng và bãi triều thấp. Ðó là vùng nam Uông Bí, nam Yên Hưng (đảo Hà Nam), đông Yên Hưng, Ðồng Rui (Tiên Yên), nam Quảng Hà, nam Móng Cái. tuy có diện tích hẹp và bị chia cắt nhưng vùng trung du và đồng bằng ven biển thuận tiện cho nông nghiệp và giao thông nên đang là những vùng dân cư trù phú của Quảng Ninh.
• Vùng biển và hải đảo: của Quảng Ninh là một vùng địa hình độc đáo. Hơn hai nghìn hòn đảo chiếm hơn 2/3 số đảo cả nước (2078/2779), đảo trải dài theo đường ven biển hơn 250 km chia thành nhiều lớp. Có những đảo rất lớn như đảo Cái Bầu, Bane Sen, lại có đảo chỉ như một hòn non bộ. Có hai huyện hoàn toàn là đảo là huyện Vân Ðồn và huyện Cô Tô. Trên vịnh Hạ Long và Bái Tử Long có hàng ngàn đảo đá vôi nguyên là vùng đại hình Karst bị nước bào mòn tạo nên muôn nghìn hình dáng bên ngoài và trong lòng là những hang động kỳ thú. Vùng ven biển và hải đảo Quảng Ninh ngoài những bãi bồi phù sa còn những bãi cát trắng táp lên từ sóng biển. Có nơi thành mỏ cát trắng làm nguyên liệu cho công nghệ thuỷ tinh (Vân Hải), có nơi thành bãi tắm tuyệt vời (như Trà Cổ, Quan Lạn, Minh Châu, Ngọc Vùng...)
Quảng Ninh
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
- Là tỉnh miền núi - duyên hải.
- Hơn 80% đất đai là đồi núi
• Vùng núi
• Vùng trung du và đồng bằng ven biển
• Vùng biển và hải đảo
Bà con khu dân cư Xiềng Thầm, thôn 4, xã Quảng Sơn (Hải Hà) thu hoạch chè.
Vùng đồi trung du (Hải Hà - QN)
Hải Hà - QN
Uông Bí - QN
Cô Tô
Quảng Ninh
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
- Là tỉnh miền núi - duyên hải.
- Hơn 80% đất đai là đồi núi
• Vùng núi
• Vùng trung du và đồng bằng ven biển
• Vùng biển và hải đảo
2. Khí hậu:
? Khí hậu có những nét đặc trưng nào? Anh hưởng tới sản xuất như thế nào?
- Mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều, gió thịnh hành là gió đông nam.
- Mùa đông lạnh, khô hanh, ít mưa, gió là gió đông bắc.
- Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm trên 210 C. Ðộ ẩm không khí trung bình hàng năm trên 84%. Từ đó lượng mưa hàng năm lên tới 1.700 - 2.400 mm, số ngày mưa hàng năm từ 90 - 170 ngày. Mưa tập trung nhiều vào mùa hạ (hơn 85%) nhất là các tháng 7 và 8. Mùa đông chỉ mưa khoảng 150 đến 400 mm.
Quảng Ninh
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
2. Khí hậu:
3. Thủy văn:
- Có nhiều sông suối nhưng các sông đều ngắn, nhỏ, độ dốc lớn.
? Mạng lưới sông ngòi như thế nào (hướng, chế độ nước), vai trò của sông ngòi với đời sống và sản xuất ?
Sông Bạch Đằng đoạn gần cửa sông
Quảng Ninh
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
2. Khí hậu:
3. Thủy văn:
4. Thổ nhưỡng:
? Các loại thổ nhưỡng (phân bố, đặc điểm); ý nghĩa, hiện trạng sử dụng đất ?
- Gồm 3 nhóm đất chính:
+ Nhóm đất feralít
+ Nhóm đất phù sa.
+ Nhóm đất m?n.
5. Tài nguyên sinh vật:
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
2. Khí hậu:
3. Thủy văn:
4. Thổ nhưỡng:
? Hiện trạng thảm thực vật, các loại động vật QN như thế nào ?
*Quảng Ninh có 243.833,2 ha rừng và đất rừng (chiếm 40% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh), trong đó rừng tự nhiên chiếm khoảng 80%. (2008)
- Röøng : có nhiều giống gỗ tốt, nhiều nhất là lim, táu…
- Có các cây đặc sản: quế, hồi, trẩu, sở và những cây dược liệu và có cây ba kích nổi tiếng
- Ñoäng vaät nhieàu loaïi coù giaù trò cao.
+ Ðộng vật hoang dã xưa có nhiều. Xa xưa có cả voi, tê giác, gần đây có hổ báo, gấu, chim công, chim yến, bồ nông... Nay đáng chú ý là có khỉ vàng, nai, hoẵng, chim trĩ, đại bàng, lợn rừng, nhiều loại chim di cư (như sâm cầm, chim xanh), và tắc kè, tê, tê, rùa gai, rùa vàng... nhưng số lượng giảm nhiều.
+ Ðộng vật thuỷ sinh ở Quảng Ninh rất phong phú, ở vùng nước ngọt, ngoài các loài cá, tôm, cua, ốc vùng Ðông Triều còn có con rươi, con ruốc nổi theo mùa.
+ Quảng Ninh có hầu hết các chủng loại thuỷ sản của nước ta. ở đây có nhiều đàn cá lớn và có nhiều giống cá quý như song, ngừ, chim, thu, nhụ... Trong các loài tôm có các giống tôm he núi Miều đứng hàng đầu về chất lượng tôm Việt Nam. ngoài biển còn có nhiều loại đặc sản như trai nhọc, bào ngư, đồi mồi, tôm hùm, ven bờ có sò huyết, ngao, ngán, hàu, rau câu, sái sùng
RỪNG HỒ YÊN LẬP
RỪNG YÊN TỬ
Nuôi ngọc trai trên Vịnh Bái Tử Long
Đồi mồi
5. Tài nguyên sinh vật:
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
2. Khí hậu:
3. Thủy văn:
4. Thổ nhưỡng:
*Quảng Ninh có 243.833,2 ha rừng và đất rừng (chiếm 40% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh), trong đó rừng tự nhiên chiếm khoảng 80%. (2008)
- Röøng : có nhiều giống gỗ tốt, nhiều nhất là lim, táu…
- Có các cây đặc sản: quế, hồi, trẩu, sở và những cây dược liệu và có cây ba kích nổi tiếng
- Ñoäng vaät nhieàu loaïi coù
giaù trò cao.
? Đánh giá về giá trị của SV với phát triển kinh tế ?
5. Tài nguyên sinh vật:
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
2. Khí hậu:
3. Thủy văn:
4. Thổ nhưỡng:
6. Khoáng sản:
? Nêu các loại khoáng sản chính và sự phân bố ?
+ Than antraxit có khoảng 3,5 tỷ tấn
+ Đá vôi : trữ lượng khoảng trên 10.000 triệu m3, phục vụ cho công nghiệp xi măng, giao thông và xây dựng
+ Đất sét làm vật liệu xây dựng, tổng trữ lượng ước tính 245.820.000 m3, làm gạch ngói;
+ Cát trắng thạch anh nằm tập trung chủ yếu tại xã Minh Châu và Quan Lạn, huyện Vân Đồn
+ Cao Lanh ở huyện Đông Triều, Hải Hà, Bình Liêu có chất lượng tốt phục vụ cho ngành công nghiệp gốm sứ, tổng trữ lượng có 90.456.144 tấn
+ Nước khoáng: tập trung ở Quang Hanh, Cẩm Phả, trữ lượng là 1.004 m3/ngày, điều trị một số bệnh.
Ngoài ra còn có Imenit ở Móng Cái 92.459 tấn; quặng sắt ở Hoành Bồ, Vân Đồn 2.000.000 tấn, đã cấp cho 2 đơn vị khai thác tận thu; Phốtphorit ở Hoành Bồ, Đông Triều 5.224,632 tấn; vàng ở Tiên Yên và Hải Hà; quặng Antimon có ở khu vực Khe Chim, Đồng Mỏ thị xã Cẩm Phả, Tấn Mài Hải Hà. Đá granít có ở Lục Phủ, thị xã Móng Cái, có màu đen ban tinh nhỏ đẹp, trữ lượng dự báo 35 triệu m3. Ngoài ra còn có đá Granít dạng Pocphia và Gropofcia với các mạch Aplit ở Hoành Mô Bình Liêu, Hải Hà. Loại đá ở đây có màu xám đen, xám phớt hồng, có vân và ban tinh mịn đẹp.
Các loại khoáng sản này ở vùng biên giới không khai thác được với quy mô lớn.
Bãi biển Minh Châu - Đảo Quan Lạn, cát trắng
Nước khoáng – Quang Hanh
Cát trắng làm thuỷ tinh – Quan Lạn – Vân Đồn
5. Tài nguyên sinh vật:
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
2. Khí hậu:
3. Thủy văn:
4. Thổ nhưỡng:
6. Khoáng sản:
- Rất phong phú và đa dạng, có 140 mỏ và điểm quặng như: than đá, đá vôi, cát thủy tinh, sét, cao lanh, pirofilit...nhưng nhiều và lớn nhất là than đá và đá vôi làm VLXD.
? Ý nghĩa của khoáng sản với kinh tế xã hội ?
? Kết luận chung v? VTDL v TNTN Q?ng Ninh ?
trò chơi giải ô chữ
(Ô 1) ? Quảng Ninh nằm ở vị trí nào trên bản đồ Việt Nam ?
Đ
ô
N
G
B
ắ
C
(Ô 2) ? Nằm ở ngã ba miền Đông Bắc là huyện nào của tỉnh QN ?
T
Y
N
Ê
Ê
N
i
(Ô 3) ? Khoáng sản kí hiệu là hình vuông và có màu đen là :
T
h
a
n
(Ô 4) ? KS quan trọng thứ hai của tỉnh là KS gì ?
V
Ô
I
K
T
ắ
C
D
(Ô 5) ? Đây là một động vật có nhiều ở vùng núi rừng Miền Đông QN ?
è
G
ố
M
S
ứ
Q
U
(Ô 6) ? đông Triều nổi tiếng nghề này ?
ả
N
G
T
Â
Y
(ô 7)? Tỉnh giáp biên giới phía Bắc Quảng Ninh là tỉnh nào ?
(ô 8) ? Đây là huyện đảo xa biển nhất của tỉnh chúng ta ?
C
ô
t
ô
7
7
4
5
5
5
8
4
1
2
3
4
5
6
7
8
* Ô chìa khóa : có 9 chữ cái ! Đây là một miền đất được mệnh danh là vùng vàng đen của Tổ quốc ?
Q
U
ả
n
G
N
i
N
H
ô Chìa Khóa
*Hướng dẫn về nhà :
- Chuaồn bũ baứi mụựi: ẹũa lớ tổnh (tt)
- Chuaồn bũ theo caõu hoỷi trong sgk.
GV: Nguyễn DINH TUAN
Bài giảng Địa lí 9
Địa lí địa phương
kiểm tra bài cũ
? Xác định tỉnh em đang sinh sống trên bản đồ Việt nam ?
Quảng Ninh
* Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam.
? Xác định vị trí của tỉnh QN ?
Quảng Ninh
- Nằm ở ven biển phía Đông Bắc của nước ta.
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
Quảng Ninh
- Nằm ở phía Đông Bắc của nước ta.
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
? Nêu giới hạn và phạm vi của tỉnh ?
Vịnh Bắc Bộ
Bắc
Nam
Đông
Tây
Ðịa giới Quảng Ninh trải rộng từ kinh độ đông 106026` đến kinh độ đông 108031,3 và từ vĩ độ bắc 20040`đến vĩ độ bắc 21040`. Bề ngang từ đông sang tây, khoảng dài nhất là 195 km. Bề dọc từ bắc xuống nam khoảng dài nhất là 102 km.
Ðiểm cực bắc là dãy núi cao thôn Mỏ Toòng, xã Hoành Mô, huyện Bình Liêu. Ðiểm cực nam là đảo Hạ Mai thuộc xã Ngọc Vừng, huyện Vân Ðồn. Ðiểm cực tây là sông Vàng Chua ở xã Bình Dương và xã Nguyễn Huệ, huyện Ðông Triều. Ðiểm cực đông trên đất liền là múi Gót ở đông bắc xã Trà Cổ, TP Móng Cái.
Mỏ Toòng
đảo Hạ Mai
sông
Vàng Chua
múi Gót
(Trà Cổ)
+ Phía B?c: gip t?nh Qu?ng Ty (Trung Qu?c)
+ Phía Nam: gip t?nh H?i Phịng.
+ Phía Dơng: gip v?nh B?c B? v?i du?ng b? bi?n di trn 200km.
+ Phía Ty: gip L?ng Son, B?c Giang .
Quảng Tây
Vịnh Bắc Bộ
? Xác định phạm vi tiếp giáp của QN ?
Bắc
Nam
Đông
Tây
? Diện tích như thế nào ?
Diện tích toàn tỉnh Quảng Ninh là 8.239,243 km2 (phần đã xác định). Trong đó diện tích đất liền là 5.938 km2, vùng đảo, vịnh, biển (nội thuỷ) là 2.448,853 km2. Riêng các đảo có tổng diện tích là 619,913 km2.
Quảng Ninh
- Nằm ở ven biển phía Đông Bắc của nước ta.
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
- S : 5938 Km2.
? Ý nghĩa của vị trí địa lí với sự phát triển kinh tế của vùng ?
- Coự vũ trớ quan troùng ve kinh teỏ quoỏc phoứng.
Quảng Tây
Vịnh Bắc Bộ
Bắc
Nam
Đông
Tây
Quảng Ninh là một tỉnh lớn ở địa đầu phí đông bắc Việt Nam. Tỉnh Quảng Ninh có dáng một hình chữ nhật lệch nằm chếch theo hướng đông bắc - tây nam. Phía tây tựa lưng vào núi rừng trùng điệp. Phía đông nghiêng xuống nửa phần đầu vịnh Bắc Bộ với bờ biển khúc khuỷu nhiều cửa sông và bãi triều, bên ngoài là hơn hai nghìn hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có 1.030 đảo có tên, còn lại hơn một nghìn hòn đảo chưa có tên.
Quảng Ninh
- Nằm ở ven biển phía Đông Bắc của nước ta.
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
- S : 5938 Km2.
- Coự vũ trớ quan troùng ve kinh teỏ quoỏc phoứng.
2. Sự phân chia hành chính:
- Thành lập năm 1963
Quảng Ninh được thành lập năm 1963 với nền tảng là khu Hồng Quảng và tỉnh Hải Ninh. Tên tỉnh là ghép tên của hai tỉnh Quảng Yên và Hải Ninh cũ.
Vịnh Bắc Bộ
Bắc
Nam
Đông
Tây
? Nêu tên các đơn vị hành chính ?
TP
- Có 2 TP: Hạ Long, Móng Cái.
- Có 2 thị xã: Uông Bí và Cẩm Phả.
- 10 huyện lị : Đông Triều, Yên Hưng, Hoành Bồ, Vân Đồn, Cô Tô, Ba Chẽ, Tiên Yên, Đầm Hà, Hải Hà, Bình Liêu.
Quảng Ninh
- Nằm ở ven biển phía Đông Bắc của nước ta.
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
- S : 5938 Km2.
- Coự vũ trớ quan troùng ve kinh teỏ quoỏc phoứng.
2. Sự phân chia hành chính:
- Gom 2 TP, 2 thũ xaừ, 10 huyeọn.
TP
Quảng Ninh
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
? Những đặc điểm chính của địa hình Q.Ninh ?
Quảng Ninh
Quảng Ninh
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
- Là tỉnh miền núi - duyên hải.
- Hơn 80% đất đai là đồi núi
* Có thể thấy các vùng địa hình sau đây:
• Vùng núi chia làm hai miền:
- Vùng núi miền đông từ Tiên Yên qua Bình Liêu, Quảng Hà đến Móng Cái. Ðây là vùng nối tiếp của vùng núi Thập Vạn Ðại Sơn từ Trung Quốc, hướng chủ đạo là đông bắc - tây nam. Có hai dãy núi chính: dãy Quảng Nam Châu (1.507 m) - Cao Xiêm (1.330 m) chiếm phần lớn diện tích tự nhiên các huyện Bình Liêu, Quảng Hà, dãy Ngàn Chi (1.166 m) ở phía bắc huyện Tiên Yên.
- Vùng núi miền tây từ Tiên Yên qua Ba Chẽ, Hoành Bồ, phía bắc thị xã Uông Bí và thấp dần xuống ở phía bắc huyện Ðông Triều. Vùng núi này là những dãy nối tiếp hơi uốn cong nên thường được gọi là cánh cung núi Ðông Triều với đỉnh Yên Tử (1.068 m) trên đất Uông Bí và đỉnh Am Váp (1.094 m) trên đất Hoành Bồ.
• Vùng trung du và đồng bằng ven biển: gồm những dải đồi thấp bị phong hoá và xâm thực tạo nên những cánh đồng từ các chân núi thấp dần xuống các triền sông và bờ biển. Ðó là vùng Ðông Triều, Uông Bí, bắc Yên Hưng, nam Tiên Yên, Quảng Hà và một phần Móng Cái. ở các cửa sông, các vùng bồi lắng phù sa tạo nên những cánh đồng và bãi triều thấp. Ðó là vùng nam Uông Bí, nam Yên Hưng (đảo Hà Nam), đông Yên Hưng, Ðồng Rui (Tiên Yên), nam Quảng Hà, nam Móng Cái. tuy có diện tích hẹp và bị chia cắt nhưng vùng trung du và đồng bằng ven biển thuận tiện cho nông nghiệp và giao thông nên đang là những vùng dân cư trù phú của Quảng Ninh.
• Vùng biển và hải đảo: của Quảng Ninh là một vùng địa hình độc đáo. Hơn hai nghìn hòn đảo chiếm hơn 2/3 số đảo cả nước (2078/2779), đảo trải dài theo đường ven biển hơn 250 km chia thành nhiều lớp. Có những đảo rất lớn như đảo Cái Bầu, Bane Sen, lại có đảo chỉ như một hòn non bộ. Có hai huyện hoàn toàn là đảo là huyện Vân Ðồn và huyện Cô Tô. Trên vịnh Hạ Long và Bái Tử Long có hàng ngàn đảo đá vôi nguyên là vùng đại hình Karst bị nước bào mòn tạo nên muôn nghìn hình dáng bên ngoài và trong lòng là những hang động kỳ thú. Vùng ven biển và hải đảo Quảng Ninh ngoài những bãi bồi phù sa còn những bãi cát trắng táp lên từ sóng biển. Có nơi thành mỏ cát trắng làm nguyên liệu cho công nghệ thuỷ tinh (Vân Hải), có nơi thành bãi tắm tuyệt vời (như Trà Cổ, Quan Lạn, Minh Châu, Ngọc Vùng...)
Quảng Ninh
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
- Là tỉnh miền núi - duyên hải.
- Hơn 80% đất đai là đồi núi
• Vùng núi
• Vùng trung du và đồng bằng ven biển
• Vùng biển và hải đảo
Bà con khu dân cư Xiềng Thầm, thôn 4, xã Quảng Sơn (Hải Hà) thu hoạch chè.
Vùng đồi trung du (Hải Hà - QN)
Hải Hà - QN
Uông Bí - QN
Cô Tô
Quảng Ninh
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
- Là tỉnh miền núi - duyên hải.
- Hơn 80% đất đai là đồi núi
• Vùng núi
• Vùng trung du và đồng bằng ven biển
• Vùng biển và hải đảo
2. Khí hậu:
? Khí hậu có những nét đặc trưng nào? Anh hưởng tới sản xuất như thế nào?
- Mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều, gió thịnh hành là gió đông nam.
- Mùa đông lạnh, khô hanh, ít mưa, gió là gió đông bắc.
- Nhiệt độ không khí trung bình hàng năm trên 210 C. Ðộ ẩm không khí trung bình hàng năm trên 84%. Từ đó lượng mưa hàng năm lên tới 1.700 - 2.400 mm, số ngày mưa hàng năm từ 90 - 170 ngày. Mưa tập trung nhiều vào mùa hạ (hơn 85%) nhất là các tháng 7 và 8. Mùa đông chỉ mưa khoảng 150 đến 400 mm.
Quảng Ninh
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
2. Khí hậu:
3. Thủy văn:
- Có nhiều sông suối nhưng các sông đều ngắn, nhỏ, độ dốc lớn.
? Mạng lưới sông ngòi như thế nào (hướng, chế độ nước), vai trò của sông ngòi với đời sống và sản xuất ?
Sông Bạch Đằng đoạn gần cửa sông
Quảng Ninh
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
2. Sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
2. Khí hậu:
3. Thủy văn:
4. Thổ nhưỡng:
? Các loại thổ nhưỡng (phân bố, đặc điểm); ý nghĩa, hiện trạng sử dụng đất ?
- Gồm 3 nhóm đất chính:
+ Nhóm đất feralít
+ Nhóm đất phù sa.
+ Nhóm đất m?n.
5. Tài nguyên sinh vật:
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
2. Khí hậu:
3. Thủy văn:
4. Thổ nhưỡng:
? Hiện trạng thảm thực vật, các loại động vật QN như thế nào ?
*Quảng Ninh có 243.833,2 ha rừng và đất rừng (chiếm 40% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh), trong đó rừng tự nhiên chiếm khoảng 80%. (2008)
- Röøng : có nhiều giống gỗ tốt, nhiều nhất là lim, táu…
- Có các cây đặc sản: quế, hồi, trẩu, sở và những cây dược liệu và có cây ba kích nổi tiếng
- Ñoäng vaät nhieàu loaïi coù giaù trò cao.
+ Ðộng vật hoang dã xưa có nhiều. Xa xưa có cả voi, tê giác, gần đây có hổ báo, gấu, chim công, chim yến, bồ nông... Nay đáng chú ý là có khỉ vàng, nai, hoẵng, chim trĩ, đại bàng, lợn rừng, nhiều loại chim di cư (như sâm cầm, chim xanh), và tắc kè, tê, tê, rùa gai, rùa vàng... nhưng số lượng giảm nhiều.
+ Ðộng vật thuỷ sinh ở Quảng Ninh rất phong phú, ở vùng nước ngọt, ngoài các loài cá, tôm, cua, ốc vùng Ðông Triều còn có con rươi, con ruốc nổi theo mùa.
+ Quảng Ninh có hầu hết các chủng loại thuỷ sản của nước ta. ở đây có nhiều đàn cá lớn và có nhiều giống cá quý như song, ngừ, chim, thu, nhụ... Trong các loài tôm có các giống tôm he núi Miều đứng hàng đầu về chất lượng tôm Việt Nam. ngoài biển còn có nhiều loại đặc sản như trai nhọc, bào ngư, đồi mồi, tôm hùm, ven bờ có sò huyết, ngao, ngán, hàu, rau câu, sái sùng
RỪNG HỒ YÊN LẬP
RỪNG YÊN TỬ
Nuôi ngọc trai trên Vịnh Bái Tử Long
Đồi mồi
5. Tài nguyên sinh vật:
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
2. Khí hậu:
3. Thủy văn:
4. Thổ nhưỡng:
*Quảng Ninh có 243.833,2 ha rừng và đất rừng (chiếm 40% diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh), trong đó rừng tự nhiên chiếm khoảng 80%. (2008)
- Röøng : có nhiều giống gỗ tốt, nhiều nhất là lim, táu…
- Có các cây đặc sản: quế, hồi, trẩu, sở và những cây dược liệu và có cây ba kích nổi tiếng
- Ñoäng vaät nhieàu loaïi coù
giaù trò cao.
? Đánh giá về giá trị của SV với phát triển kinh tế ?
5. Tài nguyên sinh vật:
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
2. Khí hậu:
3. Thủy văn:
4. Thổ nhưỡng:
6. Khoáng sản:
? Nêu các loại khoáng sản chính và sự phân bố ?
+ Than antraxit có khoảng 3,5 tỷ tấn
+ Đá vôi : trữ lượng khoảng trên 10.000 triệu m3, phục vụ cho công nghiệp xi măng, giao thông và xây dựng
+ Đất sét làm vật liệu xây dựng, tổng trữ lượng ước tính 245.820.000 m3, làm gạch ngói;
+ Cát trắng thạch anh nằm tập trung chủ yếu tại xã Minh Châu và Quan Lạn, huyện Vân Đồn
+ Cao Lanh ở huyện Đông Triều, Hải Hà, Bình Liêu có chất lượng tốt phục vụ cho ngành công nghiệp gốm sứ, tổng trữ lượng có 90.456.144 tấn
+ Nước khoáng: tập trung ở Quang Hanh, Cẩm Phả, trữ lượng là 1.004 m3/ngày, điều trị một số bệnh.
Ngoài ra còn có Imenit ở Móng Cái 92.459 tấn; quặng sắt ở Hoành Bồ, Vân Đồn 2.000.000 tấn, đã cấp cho 2 đơn vị khai thác tận thu; Phốtphorit ở Hoành Bồ, Đông Triều 5.224,632 tấn; vàng ở Tiên Yên và Hải Hà; quặng Antimon có ở khu vực Khe Chim, Đồng Mỏ thị xã Cẩm Phả, Tấn Mài Hải Hà. Đá granít có ở Lục Phủ, thị xã Móng Cái, có màu đen ban tinh nhỏ đẹp, trữ lượng dự báo 35 triệu m3. Ngoài ra còn có đá Granít dạng Pocphia và Gropofcia với các mạch Aplit ở Hoành Mô Bình Liêu, Hải Hà. Loại đá ở đây có màu xám đen, xám phớt hồng, có vân và ban tinh mịn đẹp.
Các loại khoáng sản này ở vùng biên giới không khai thác được với quy mô lớn.
Bãi biển Minh Châu - Đảo Quan Lạn, cát trắng
Nước khoáng – Quang Hanh
Cát trắng làm thuỷ tinh – Quan Lạn – Vân Đồn
5. Tài nguyên sinh vật:
Tiết 47 - bài 41
địa lí tỉnh quảng ninh
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
2. Khí hậu:
3. Thủy văn:
4. Thổ nhưỡng:
6. Khoáng sản:
- Rất phong phú và đa dạng, có 140 mỏ và điểm quặng như: than đá, đá vôi, cát thủy tinh, sét, cao lanh, pirofilit...nhưng nhiều và lớn nhất là than đá và đá vôi làm VLXD.
? Ý nghĩa của khoáng sản với kinh tế xã hội ?
? Kết luận chung v? VTDL v TNTN Q?ng Ninh ?
trò chơi giải ô chữ
(Ô 1) ? Quảng Ninh nằm ở vị trí nào trên bản đồ Việt Nam ?
Đ
ô
N
G
B
ắ
C
(Ô 2) ? Nằm ở ngã ba miền Đông Bắc là huyện nào của tỉnh QN ?
T
Y
N
Ê
Ê
N
i
(Ô 3) ? Khoáng sản kí hiệu là hình vuông và có màu đen là :
T
h
a
n
(Ô 4) ? KS quan trọng thứ hai của tỉnh là KS gì ?
V
Ô
I
K
T
ắ
C
D
(Ô 5) ? Đây là một động vật có nhiều ở vùng núi rừng Miền Đông QN ?
è
G
ố
M
S
ứ
Q
U
(Ô 6) ? đông Triều nổi tiếng nghề này ?
ả
N
G
T
Â
Y
(ô 7)? Tỉnh giáp biên giới phía Bắc Quảng Ninh là tỉnh nào ?
(ô 8) ? Đây là huyện đảo xa biển nhất của tỉnh chúng ta ?
C
ô
t
ô
7
7
4
5
5
5
8
4
1
2
3
4
5
6
7
8
* Ô chìa khóa : có 9 chữ cái ! Đây là một miền đất được mệnh danh là vùng vàng đen của Tổ quốc ?
Q
U
ả
n
G
N
i
N
H
ô Chìa Khóa
*Hướng dẫn về nhà :
- Chuaồn bũ baứi mụựi: ẹũa lớ tổnh (tt)
- Chuaồn bũ theo caõu hoỷi trong sgk.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)