Bài 41. Địa lí tỉnh (thành phổ)
Chia sẻ bởi Trần Khánh Duy |
Ngày 28/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Địa lí tỉnh (thành phổ) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Địa lí địa phương
Bài 41: Địa lí thành phố Hải Phòng
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Vị trí:
+ Nằm phía Đông Bắc đồng bằng sông Hồng
Vịnh Bắc Bộ
Lược đồ hành chính thành phố Hải Phòng
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Vị trí:
+ Nằm phía Đông Bắc đồng bằng sông Hồng
Lược đồ hành chính thành phố Hải Phòng
+ Cực Bắc: Phi Liệt, Lại Xuân, Thuỷ Nguyên( 2101`B)
+ Cực Nam: Quán Khái, Vĩnh Phong, Vĩnh Bảo( 20030`B)
+ Cực Đông: Vịnh Lan Hạ, Cát Bà( 10708` Đ)
+ Cực Tây: Oai Nỗ, Hiệp Hoà, Vĩnh Bảo( 1060Đ)
+ Tiếp giáp:
Bắc: Quảng Ninh
Tây- Bắc: Hải Dương
Tây Nam: Thái Bình
Đông: Vịnh Bắc Bộ
Vịnh Bắc Bộ
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Vị trí:
Lược đồ hành chính thành phố Hải Phòng
Vịnh Bắc Bộ
- Phạm vi lãnh thổ
+ Diện tích: 1.520,7 km²
+ Bao gåm:
- PhÇn ®Êt liÒn: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An, Hải An, Dương Kinh, Đồ Sơn, Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo
- PhÇn h¶i ®¶o: Cát Hải vµ Bạch Long Vĩ.
- ý nghÜa:
+ Là đầu mối giao thông quan trọng của vùng duyên hải Bắc Bộ.
+ Là của ngõ ra biển của các tỉnh miền Bắc.
+ Là một cực tăng trưởng trong tam giác kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
a. Quá trình hình thành thành phố Hải Phòng
- Thời Nữ tướng Lê Chân: Hải Phòng có tên gọi An Biên Trang. Sau đó đổi tên là Hải Tần Phòng Thủ....( Hải Phòng)
Hải Phòng trong thời Pháp thuộc
Phố Tam Bạc
Cảng Hải Phòng
Phố Hoàng Văn Thụ
Cầu Rào
Đồ Sơn
Cầu Quay
Ngã tư cột đèn
Nhà máy xi măng Hải Phòng
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
a. Quá trình hình thành thành phố Hải Phòng
- Thời Nữ tướng Lê Chân: Hải Phòng có tên gọi An Biên Trang. Sau đó đổi tên là Hải Tần Phòng Thủ....( Hải Phòng)
Năm 1902: Pháp đổi tên Hải Phòng thành tỉnh Phù Liễn
Năm 1906: Đổi tên tỉnh Phù Liễn thành tỉnh Kiến An
- Năm 1962: Hợp nhất tỉnh Kiến An lấy tên là Hải Phòng
b. Các đơn vị hành chính
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
a. Quá trình hình thành thành phố Hải Phòng
- Thời Nữ tướng Lê Chân: Hải Phòng có tên gọi An Biên Trang. Sau đó đổi tên là Hải Tần Phòng Thủ....( Hải Phòng)
Năm 1902: Pháp đổi tên Hải Phòng thành tỉnh Phù Liễn
Năm 1906: Đổi tên tỉnh Phù Liễn thành tỉnh Kiến An
- Năm 1962: Hợp nhất tỉnh Kiến An lấy tên là Hải Phòng
b. Các đơn vị hành chính
Bao gồm: 15 đơn vị hành chính( 7 quận, 6 huyện, 2 huyện đảo)
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
Chủ yếu là đồng bằng:
+ Chiếm 85% diện tích thành phố.
+ Phân bố ở các huyện Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, NamThuỷ Nguyên, An Dương, Kiến An...
Đồi núi :
+ Chiếm 15% diện tích TP
+ Phân bố: Đảo Cát Bà và phía Bắc huyện Thuỷ Nguyên.
+ Chủ yếu là dạng địa hình Cacxtơ
Tự nhiên Hải Phòng- Nasa
Động Trung Trang- Cát Bà
Núi Cao Vọng- Cát Bà( 322m)
Núi Trại Sơn- An Sơn Thuỷ Nguyên
Núi Ba Phủ- Phi Liệt-Thuỷ Nguyên
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
Chủ yếu là đồng bằng:
+ Chiếm 85% diện tích thành phố.
+ Phân bố ở các huyện Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, NamThuỷ Nguyên, An Dương, Kiến An...
Đồi núi :
+ Chiếm 15% diện tích TP
+ Phân bố: Đảo Cát Bà và phía Bắc huyện Thuỷ Nguyên.
+ Chủ yếu là dạng địa hình Cacxtơ
Tự nhiên Hải Phòng- Nasa
- Thuận lợi: Trồng cây lương thực, cây ăn quả, trồng rừng và du lịch...
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa ẩm
+ Nhiệt độ TB cao: 23 0C- 24 0C
+ Có 2 mùa rõ rệt:
Mùa đông: Lạnh
Mùa hạ: Nóng
+ Lượng mưa TB : 1600- 1800mm
Trạm khí tượng- Kiến An
Trạm khí tượng Hòn Dáu- Đồ Sơn
Trạm khí tượng Bạc Long Vĩ
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
Tự nhiên Hải Phòng- Nasa
- Mạng lưới dày đặc
- Hướng chảy: TB- ĐN
Sông Bạch Đằng- Đá Bạc( 42 km)
Sông Văn úc( 38 km)
Sông Thái Bình( 30 km)
Sông Cấm( 37 km)
Sông Lạch Tray( 43km)
Sông Giá
Sông Tam Bạc
Sông Đa Độ
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
- Mạng lưới dày đặc
- Hướng chảy: TB- ĐN
Có hai mùa:
+ Lũ: tháng 7,8,9
+ Cạn: tháng 11,12,1
- Có hệ thống đê rất vững chãi
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Tài nguyên đất
- Tổng diện tích: 1507,57km2
- Đặc tính: Chua và mặn
Các loại chính: 2 loại
+ Đất phù sa châu thổ:
Trong đê: Diện tích 21.664 ha. Phân bố: Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Kiến Thuỵ, An Lão, An Dương, Thuỷ Nguyên. Thích hợp trồng cây lượng thực, cây ăn quả...
Ngoài đê: Phân bố ven biển Tiên Lãng, ĐN Vĩnh Bảo, Đ Kiến Thụy, Hải An, N Thuỷ Nguyên. Thích hợp nuôi trồng hải sản, trồng rừng ngập mặn...
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Tài nguyên đất
- Tổng diện tích: 1507,57km2
- Đặc tính: Chua và mặn
Các loại chính: 2 loại
+ Đất phù sa châu thổ:
+ Đất feralit đồi núi: Diện tích 6340 ha. Phân bố: Cát Bà, Bắc Thuỷ Nguyên, Kiến An. Thích hợp để trồng rừng, trồng cây ăn quả...
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Tài nguyên đất
5. Tài nguyên biển
- Vùng biển Hải Phòng có diện tích hơn 4000km2 có 2 ngư trường lớn là Bạch Long Vĩ và Long Châu.
- Thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng hải sản, sản xuất mắm, muối
Sản xuất mắm, muối ở Cát Hải
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Tài nguyên đất
5. Tài nguyên biển
6. Tài nguyên rừng
- Rất phong phú và đa dạng
Bao gồm:
+ Rừng nguyên sinh: phân bố ở Cát Bà
+ Rừng ngập mặn phân bố ở ven cửa sông
+ Rừng thứ sinh, rừng thưa, xavan: Phân bố ở Kiến An, Đồ Sơn, Thuỷ Nguyên
Động thực vật ở vườn quốc gia Cát Bà
Rừng ngập mặn
Rừng thưa, xavan, cây bui
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Tài nguyên đất
5. Tài nguyên biển
6. Tài nguyên rừng
7. Tài nguyên khoáng sản
- Không có nhiều, chủ yếu là nước khoáng ở Tiên Lãng và đá vôi ở Thuỷ Nguyên
Suối nước khoáng nóng Tiên Lãng
Khai thác đá vôi- sản xuất xi măng Thuỷ Nguyên
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Tài nguyên đất
5. Tài nguyên biển
6. Tài nguyên rừng
7. Tài nguyên khoáng sản
8. Tài nguyên du lịch
Múa rối nước- Vĩnh Bảo
Hát đúm- Thuỷ Nguyên
Đua thuyền- Cát Bà
Chọi trâu- Đồ Sơn
Đền thờ Nguyễn Bỉnh Khiêm- Vĩnh Bảo
Bãi tắm Đồ Sơn
Bãi tắm Cát Bà
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Tài nguyên đất
5. Tài nguyên biển
6. Tài nguyên rừng
7. Tài nguyên khoáng sản
8. Tài nguyên du lịch
- RÊt phong phó: B·i t¾m §å S¬n, C¸t Bµ, lÔ héi chäi tr©u, ®ua thuyÒn... thuËn lîi cho ph¸t triÓn du lÞch
Diện tích: 1.520,7 km²
Dân số: 1.803,4 nghìn người (năm 2006)
Các quận, huyện:
- Quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An, Hải An, Dương Kinh, Đồ Sơn.
- Huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Cát Hải, Bạch Long Vĩ.
Dân tộc: Việt (Kinh), Hoa, Tày, Nùng...
Bài 41: Địa lí thành phố Hải Phòng
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Vị trí:
+ Nằm phía Đông Bắc đồng bằng sông Hồng
Vịnh Bắc Bộ
Lược đồ hành chính thành phố Hải Phòng
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Vị trí:
+ Nằm phía Đông Bắc đồng bằng sông Hồng
Lược đồ hành chính thành phố Hải Phòng
+ Cực Bắc: Phi Liệt, Lại Xuân, Thuỷ Nguyên( 2101`B)
+ Cực Nam: Quán Khái, Vĩnh Phong, Vĩnh Bảo( 20030`B)
+ Cực Đông: Vịnh Lan Hạ, Cát Bà( 10708` Đ)
+ Cực Tây: Oai Nỗ, Hiệp Hoà, Vĩnh Bảo( 1060Đ)
+ Tiếp giáp:
Bắc: Quảng Ninh
Tây- Bắc: Hải Dương
Tây Nam: Thái Bình
Đông: Vịnh Bắc Bộ
Vịnh Bắc Bộ
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Vị trí:
Lược đồ hành chính thành phố Hải Phòng
Vịnh Bắc Bộ
- Phạm vi lãnh thổ
+ Diện tích: 1.520,7 km²
+ Bao gåm:
- PhÇn ®Êt liÒn: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An, Hải An, Dương Kinh, Đồ Sơn, Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo
- PhÇn h¶i ®¶o: Cát Hải vµ Bạch Long Vĩ.
- ý nghÜa:
+ Là đầu mối giao thông quan trọng của vùng duyên hải Bắc Bộ.
+ Là của ngõ ra biển của các tỉnh miền Bắc.
+ Là một cực tăng trưởng trong tam giác kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
a. Quá trình hình thành thành phố Hải Phòng
- Thời Nữ tướng Lê Chân: Hải Phòng có tên gọi An Biên Trang. Sau đó đổi tên là Hải Tần Phòng Thủ....( Hải Phòng)
Hải Phòng trong thời Pháp thuộc
Phố Tam Bạc
Cảng Hải Phòng
Phố Hoàng Văn Thụ
Cầu Rào
Đồ Sơn
Cầu Quay
Ngã tư cột đèn
Nhà máy xi măng Hải Phòng
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
a. Quá trình hình thành thành phố Hải Phòng
- Thời Nữ tướng Lê Chân: Hải Phòng có tên gọi An Biên Trang. Sau đó đổi tên là Hải Tần Phòng Thủ....( Hải Phòng)
Năm 1902: Pháp đổi tên Hải Phòng thành tỉnh Phù Liễn
Năm 1906: Đổi tên tỉnh Phù Liễn thành tỉnh Kiến An
- Năm 1962: Hợp nhất tỉnh Kiến An lấy tên là Hải Phòng
b. Các đơn vị hành chính
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
a. Quá trình hình thành thành phố Hải Phòng
- Thời Nữ tướng Lê Chân: Hải Phòng có tên gọi An Biên Trang. Sau đó đổi tên là Hải Tần Phòng Thủ....( Hải Phòng)
Năm 1902: Pháp đổi tên Hải Phòng thành tỉnh Phù Liễn
Năm 1906: Đổi tên tỉnh Phù Liễn thành tỉnh Kiến An
- Năm 1962: Hợp nhất tỉnh Kiến An lấy tên là Hải Phòng
b. Các đơn vị hành chính
Bao gồm: 15 đơn vị hành chính( 7 quận, 6 huyện, 2 huyện đảo)
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
Chủ yếu là đồng bằng:
+ Chiếm 85% diện tích thành phố.
+ Phân bố ở các huyện Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, NamThuỷ Nguyên, An Dương, Kiến An...
Đồi núi :
+ Chiếm 15% diện tích TP
+ Phân bố: Đảo Cát Bà và phía Bắc huyện Thuỷ Nguyên.
+ Chủ yếu là dạng địa hình Cacxtơ
Tự nhiên Hải Phòng- Nasa
Động Trung Trang- Cát Bà
Núi Cao Vọng- Cát Bà( 322m)
Núi Trại Sơn- An Sơn Thuỷ Nguyên
Núi Ba Phủ- Phi Liệt-Thuỷ Nguyên
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
Chủ yếu là đồng bằng:
+ Chiếm 85% diện tích thành phố.
+ Phân bố ở các huyện Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, NamThuỷ Nguyên, An Dương, Kiến An...
Đồi núi :
+ Chiếm 15% diện tích TP
+ Phân bố: Đảo Cát Bà và phía Bắc huyện Thuỷ Nguyên.
+ Chủ yếu là dạng địa hình Cacxtơ
Tự nhiên Hải Phòng- Nasa
- Thuận lợi: Trồng cây lương thực, cây ăn quả, trồng rừng và du lịch...
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa ẩm
+ Nhiệt độ TB cao: 23 0C- 24 0C
+ Có 2 mùa rõ rệt:
Mùa đông: Lạnh
Mùa hạ: Nóng
+ Lượng mưa TB : 1600- 1800mm
Trạm khí tượng- Kiến An
Trạm khí tượng Hòn Dáu- Đồ Sơn
Trạm khí tượng Bạc Long Vĩ
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
Tự nhiên Hải Phòng- Nasa
- Mạng lưới dày đặc
- Hướng chảy: TB- ĐN
Sông Bạch Đằng- Đá Bạc( 42 km)
Sông Văn úc( 38 km)
Sông Thái Bình( 30 km)
Sông Cấm( 37 km)
Sông Lạch Tray( 43km)
Sông Giá
Sông Tam Bạc
Sông Đa Độ
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
- Mạng lưới dày đặc
- Hướng chảy: TB- ĐN
Có hai mùa:
+ Lũ: tháng 7,8,9
+ Cạn: tháng 11,12,1
- Có hệ thống đê rất vững chãi
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Tài nguyên đất
- Tổng diện tích: 1507,57km2
- Đặc tính: Chua và mặn
Các loại chính: 2 loại
+ Đất phù sa châu thổ:
Trong đê: Diện tích 21.664 ha. Phân bố: Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Kiến Thuỵ, An Lão, An Dương, Thuỷ Nguyên. Thích hợp trồng cây lượng thực, cây ăn quả...
Ngoài đê: Phân bố ven biển Tiên Lãng, ĐN Vĩnh Bảo, Đ Kiến Thụy, Hải An, N Thuỷ Nguyên. Thích hợp nuôi trồng hải sản, trồng rừng ngập mặn...
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Tài nguyên đất
- Tổng diện tích: 1507,57km2
- Đặc tính: Chua và mặn
Các loại chính: 2 loại
+ Đất phù sa châu thổ:
+ Đất feralit đồi núi: Diện tích 6340 ha. Phân bố: Cát Bà, Bắc Thuỷ Nguyên, Kiến An. Thích hợp để trồng rừng, trồng cây ăn quả...
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Tài nguyên đất
5. Tài nguyên biển
- Vùng biển Hải Phòng có diện tích hơn 4000km2 có 2 ngư trường lớn là Bạch Long Vĩ và Long Châu.
- Thuận lợi cho đánh bắt và nuôi trồng hải sản, sản xuất mắm, muối
Sản xuất mắm, muối ở Cát Hải
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Tài nguyên đất
5. Tài nguyên biển
6. Tài nguyên rừng
- Rất phong phú và đa dạng
Bao gồm:
+ Rừng nguyên sinh: phân bố ở Cát Bà
+ Rừng ngập mặn phân bố ở ven cửa sông
+ Rừng thứ sinh, rừng thưa, xavan: Phân bố ở Kiến An, Đồ Sơn, Thuỷ Nguyên
Động thực vật ở vườn quốc gia Cát Bà
Rừng ngập mặn
Rừng thưa, xavan, cây bui
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Tài nguyên đất
5. Tài nguyên biển
6. Tài nguyên rừng
7. Tài nguyên khoáng sản
- Không có nhiều, chủ yếu là nước khoáng ở Tiên Lãng và đá vôi ở Thuỷ Nguyên
Suối nước khoáng nóng Tiên Lãng
Khai thác đá vôi- sản xuất xi măng Thuỷ Nguyên
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Tài nguyên đất
5. Tài nguyên biển
6. Tài nguyên rừng
7. Tài nguyên khoáng sản
8. Tài nguyên du lịch
Múa rối nước- Vĩnh Bảo
Hát đúm- Thuỷ Nguyên
Đua thuyền- Cát Bà
Chọi trâu- Đồ Sơn
Đền thờ Nguyễn Bỉnh Khiêm- Vĩnh Bảo
Bãi tắm Đồ Sơn
Bãi tắm Cát Bà
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
2. Sự phân chia hành chính
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Tài nguyên đất
5. Tài nguyên biển
6. Tài nguyên rừng
7. Tài nguyên khoáng sản
8. Tài nguyên du lịch
- RÊt phong phó: B·i t¾m §å S¬n, C¸t Bµ, lÔ héi chäi tr©u, ®ua thuyÒn... thuËn lîi cho ph¸t triÓn du lÞch
Diện tích: 1.520,7 km²
Dân số: 1.803,4 nghìn người (năm 2006)
Các quận, huyện:
- Quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An, Hải An, Dương Kinh, Đồ Sơn.
- Huyện: Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Kiến Thụy, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Cát Hải, Bạch Long Vĩ.
Dân tộc: Việt (Kinh), Hoa, Tày, Nùng...
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Khánh Duy
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)