Bài 41. Địa lí tỉnh (thành phổ)

Chia sẻ bởi Phan Thị Thanh Lam | Ngày 28/04/2019 | 108

Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Địa lí tỉnh (thành phổ) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
GV: PHAN THỊ THANH LAM
THAM DỰ TIẾT HỌC ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Trường THCS NGUYỄN TRÃI
Tiết 48 - Bài 41
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
1. Vị trí và lãnh thổ:
ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
TỈNH QUẢNG NAM VÀ HUYỆN ĐẠI LỘC
Em hãy cho biết tỉnh Quảng Nam nằm ở vùng lãnh thổ nào đã học?
Thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
107013’ Đông – 108045’ Đông
14055’ Bắc – 16004’ Bắc
+ Bắc: Thành phố Đà Nẵng và Tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Nam: Tỉnh Quảng Ngãi và Kon Tum
+ Tây: Lào
+ Đông: Biển Đông
10 408 km2 (chiếm 3,2 % diện tích cả nước)
1. Vị trí và lãnh thổ:
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
Nằm ở phía Bắc Quảng Nam
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN ĐẠI LỘC
Thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
Nằm ở phía Bắc Quảng Nam
107013’ Đông – 108045’ Đông
14055’ Bắc – 16004’ Bắc
107047’ Đông – 108008’ Đông
15043’ Bắc – 15057’ Bắc
+ Bắc: Thành phố Đà Nẵng và Tỉnh Thừa Thiên Huế
+ Nam: Tỉnh Quảng Ngãi và Kon Tum
+ Tây: Lào

+ Đông: Biển Đông
+ Bắc: Thành phố Đà Nẵng và Huyện Đông Giang
+ Nam: Huyện Duy Xuyên và Nông Sơn
+ Tây: Huyện Nam Giang và Đông Giang
+ Đông: Huyện Điện Bàn
10 408 km2 (chiếm 3,2 % diện tích cả nước)
585,6 km2 (chiếm 5,6 % diện tích của tỉnh Quảng Nam)
1. Vị trí và lãnh thổ:
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
2. Sự phân chia hành chính :
1. Vị trí và lãnh thổ:
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
+ Tái thành lập: Ngày 01/01/1997
( được tách ra từ tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng cũ )
+ Thành lập năm 1900
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH HUYỆN ĐẠI LỘC
+ Hiện nay có 2 thành phố và 16 huyện
+ Hiện nay có 1 thị trấn và 17 xã
2. Sự phân chia hành chính :
1. Vị trí và lãnh thổ:
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
+ Tái thành lập: Ngày 01/01/1997
+ Thành lập năm 1900
2. Sự phân chia hành chính :
1. Vị trí và lãnh thổ:
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
ĐÀ NẴNG
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
2. Sự phân chia hành chính :
1. Vị trí và lãnh thổ:
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Phần lớn diện tích là đồi núi và trung du ở phía Tây
+ Đồng bằng nhỏ hẹp ở ven biển phía Đông
+ Đồi núi phân bố ở phía Tây và Tây Bắc
+ Đồng bằng nhỏ hẹp ở ven sông
Nhiệt đới gió mùa ẩm
+ Nhiệt độ trung bình năm:250 C
+ Lượng mưa trung bình năm: 2000- 2500mm
+ Độ ẩm: 84%
Nhiệt đới gió mùa ẩm
+ Nhiệt độ trung bình năm: 25,90 C
+ Lượng mưa trung bình năm:
trên 2000mm
+ Độ ẩm: trên 80 %
Mạng lưới sông ngòi dày đặc
+ Gồm 3 hệ thống sông chính: Vu Gia, Thu Bồn, Tam Kỳ
+ Hồ lớn nhất: Phú Ninh
Mạng lưới sông ngòi dày đặc
+ Có 2 sông lớn chảy qua: Vu Gia và Thu Bồn hợp nhau tại Giao Thuỷ
+ Hồ lớn nhất: Khe Tân
2. Sự phân chia hành chính :
1. Vị trí và lãnh thổ:
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Gồm 2 nhóm đất chính:
+ Feralit( vùng đồi núi)
+ Phù sa( ven sông, ven biển)
Gồm 2 nhóm đất chính:
+ Feralit( vùng đồi núi)
+ Phù sa( ven sông)
+ Rừng: có diện tích là 395,6 nghìn ha, độ che phủ của rừng là 43,5 %
Có nhiều động thực vật quí hiếm
+ Biển: có 2 ngư trường chính là Núi Thành và Hội An
+ Rừng: 38,6 nghìn ha, độ che phủ của rừng là 66%

Có nhiều động thực vật quí hiếm
X
X
2. Sự phân chia hành chính :
1. Vị trí và lãnh thổ:
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
Gồm 2 nhóm đất chính:
+ Feralit (vùng đồi núi)
+ Phù sa (ven sông, ven biển)
Gồm 2 nhóm đất chính:
+ Feralit (vùng đồi núi)
+ Phù sa (ven sông)
+ Rừng: có diện tích là 395,6 nghìn ha, độ che phủ của rừng là 43,5 %
Có nhiều động thực vật quí hiếm
+ Biển: có 2 ngư trường chính là Núi Thành và Hội An
+ Rừng: 38,6 nghìn ha, độ che phủ của rừng là 66%

Có nhiều động thực vật quí hiếm
+ Than đá: Nông sơn, Ngọc Kinh
+ Vàng gốc và sa khoáng (Bồng Miêu, Du Hiệp, Trà Dương)
+ Các loại khác: cát, đá vôi,...
+ Than đá: Ngọc Kinh
+ Vàng sa khoáng (Đại Đồng, Đại Lãnh)
+ Các loại khác: cát, đá vôi, ...
1
2
3
4
5
6
Mì Quảng
... thương mía đường thơm,
tô mì gạo mới ...

Tình Quê - Trần Quế Sơn
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
+ Nắm kỹ nội dung bài học hôm nay
+ Đọc trước tài liệu địa lý địa phương
(bài 42).
+ Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về dân cư, lao động, kinh tế của tỉnh Quảng Nam và Huyện Đại Lộc.
Chào tạm biệt các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Thị Thanh Lam
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)