Bài 41. Địa lí tỉnh (thành phổ)

Chia sẻ bởi Khuong Hoang Ha | Ngày 28/04/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Địa lí tỉnh (thành phổ) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
TỈNH QUẢNG NINH
ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
TỈNH QUẢNG NINH
Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, phân chia lãnh thổ:
1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
TỈNH QUẢNG NINH
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, phân chia lãnh thổ:
- Quảng ninh ở khu vực nào của Việt Nam? - Bao gồm những bộ phận lãnh thổ nào?
- Quảng ninh tiếp giáp với những đâu? (Xác định trên bản đồ)
- Nêu ý nghĩa của vị trí ?
1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
TỈNH QUẢNG NINH
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, phân chia lãnh thổ:
Ở khu vực Đông Bắc Bắc Bộ- Gồm vùng đất liền và vùng biển
Tiếp giáp: + ĐB: Trung Quốc;
+ TB: Lạng Sơn, Bắc Giang,
+ TN: Hải Dương, Hải Phòng
+ ĐN: Vịnh Bắc Bộ
- Ý nghĩa: Có vị trí quan trọng cả về kinh tế và an ninh quốc phòng đối với cả nước.
2. Phân chia lãnh thổ:
1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
- Quảng Ninh là tỉnh lớn : S= 6099km2 (chưa tính biển đảo).
2. Phân chia lãnh thổ:
Quảng Ninh có những thành phố, thị xã, huyện miền núi, huyện đồng bằng, huyện hải đảo nào?
(Xác định trên bản đồ)
ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
TỈNH QUẢNG NINH
2. Phân chia lãnh thổ:
Hiện nay Quảng Ninh có:
4 thành phố: Hạ Long, Móng Cái, Uông Bí, Cẩm Phả
1 thị xã: Yên Hưng.
6 huyện miền núi: Hoành Bồ, Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình liêu, Đầm Hà, Hải Hà
1 huyện đồng bằng: Đông Triều.
2 huyện hải đảo: Vân Đồn, Cô Tô.
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, phân chia lãnh thổ:
1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
- Lịch sử đã có nhiều lần thay đổi tên và phạm vi lãnh thổ
ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
TỈNH QUẢNG NINH
ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
TỈNH QUẢNG NINH
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, phân chia lãnh thổ:
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình
- Quan sát bản đồ, cho biết những đặc điểm chính của địa hình Quảng Ninh ?
- Đặc điểm địa hình có ảnh hưởng gì đến tự nhiên và kinh tế-xã hội?
Thảo luận 5 phút
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG
TỈNH QUẢNG NINH
1. Địa hình
- Gồm nhiều dạng địa hình: Núi thấp, trung du, đồng bằng, duyên hải, hải đảo.
Đồi núi chiếm đa số(82%), phía nam là cánh cung Đông Triều, phía bắc nhiều núi cao >1000m (Cao xiêm 1330m, Nam Châu Lãnh 1506m)
Có đồng bằng: Đông Triều+ Yên Hưng lớn; Tiên Yên+ Móng Cái nhỏ hẹp.
Có địa hình caxtơ nổi tiếng nhiều hang động đẹp (Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long)
Duyên hải có nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng: Trà Cổ, Quan Lạn, Minh Châu, Ngọc Vừng …..
Vịnh Hạ Long với hàng ngàn đảo đá giữa biển khơi
Một số hang động ở Vịnh Hạ Long
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, phân chia lãnh thổ:
2. Khí hậu
- Bằng những hiểu biết thực tế, hãy cho biết những đặc điểm chính của khí hậu Quảng Ninh ?
- Khí hậu có ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế-xã hội ?
Tiêu biểu cho các tỉnh miền bắc VN nhưng có nét riêng của tỉnh miền núi ven biển
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa hạ (5-10) nóng ẩm mưa nhiều, thường có áp thấp và bão. Mùa đông (11-4) lạnh, khô, tháng 2 có mưa phùn. Các đảo mang tính đại dương.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, phân chia lãnh thổ:
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
- Quan sát bản đồ, hãy xác định các con sông ở QN? (Tên sông, hướng chảy, thủy chế) ---> Kết luận về đặc điểm sông ngòi QN ?
- Đánh giá giá trị kinh tế của sông ngòi QN ?
- Kể tên các hồ lớn và nêu vai trò của chúng ?
Phần lớn là sông nhỏ, ngắn dốc, thủy chế theo mùa.
Có hạ lưu sông Thái Bình, sông Ba Chẽ, Tiên Yên, Ka Long.
Các hồ lớn là hồ nhân tạo, chủ yếu là hồ thủy lợi và cung cấp nước cho sinh hoạt.
Nước ngầm khá phong phú.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, phân chia lãnh thổ:
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Thổ nhưỡng:
Với các đặc điểm địa hình, khí hậu đó. QN sẽ có những loại đất nào, phân bố ở đâu? Giá trị sử dụng đất đó như thế nào?Cần phải làm gì để sử dụng tốt các loại đất này ?
Chủ yếu là đất feralit vàng đỏ và feralit đồng cỏ thứ sinh, ngoài ra có đất phù sa, đất mặn ven biển, đảo.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, phân chia lãnh thổ:
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Thổ nhưỡng:
5. Tài nguyên sinh vật
Từ hiểu biết thực tế, hãy cho biết thực trạng về tài nguyên sinh vật TN của QN ?
Cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên này ?
+ Thực vật: Độ che phủ rừng thấp: 38%
Chủ yếu là rừng thứ sinh và rừng trồng.
Nhiều rừng ngập mặn (Hiện nay không còn nhiều)
+ Động vật: Trên cạn nghèo, dưới nước khá phong phú.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
1. Địa hình:
I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, phân chia lãnh thổ:
2. Khí hậu
3. Sông ngòi
4. Thổ nhưỡng:
5. Tài nguyên sinh vật
6. Khoáng sản:
Quan sát bản đồ và hiểu biết của mình, hãy cho biết QN có những lại khoáng sản gì? Phân bố ở đâu? Trữ lượng thế nào?
Giầu khoáng sản nhất cả nước(140 mỏ)gồm: Than đá, đá vôi, quặng sắt, ăngtimon,đá dầu, ti tan, vàng,cát thủy tinh, nước khoáng…..
Khai thác than hầm lò (Vàng Danh – Hà Lầm
Khai thác Than lộ thiên (Cẩm Phả - Hà Tu)
Sàng tuyển than Cửa Ông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Khuong Hoang Ha
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)