Bài 41. Địa lí tỉnh (thành phổ)

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Nguyệt | Ngày 28/04/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: Bài 41. Địa lí tỉnh (thành phổ) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

1
ĐỊA LÍ TỈNH THÁI NGUYÊN
2
Vị trí của Thái Nguyên trên bản đồ Việt Nam.
BÀI 41 - TIẾT 51
ĐỊA LÍ TỈNH THÁI NGUYÊN
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
VÀ SỰ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH.
1. VỊ TRÍ VÀ LÃNH THỔ
3
Bản đồ hành chính tỉnh Thái nguyên.
4
- Diện tích: 3546,55 km2
BÀI 41 - TIẾT 51
ĐỊA LÍ TỈNH THÁI NGUYÊN
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
VÀ SỰ PHÂN CHIA HÀNH CHÍNH.
1. VỊ TRÍ VÀ LÃNH THỔ
- Thái nguyên nằm ở phía đông bắc, thuộc vùng Trung du miền núi bắc bộ
Phía bắc giáp Bắc Cạn
Phía nam giáp Hà Nội
Phía tây giáp Tuyên Quang,Vĩnh Phúc
phía đông giáp Lạng Sơn, Bắc Giang
5
Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên.
Thái nguyên nằm trong khoảng những vĩ độ nào?
- Hãy xác định các điểm cực bắc, nam, tây, đông của tỉnh Thái nguyên.
22003/B
21019/B
106015/Đ
105029/Đ
Em hãy nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh ta.
6
I .Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
1.Vị trí và lãnh thổ
Phạm vi lãnh thổ
Thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tiếp giáp: + Bắc : giáp Bắc Cạn.
+ Nam : giáp Hà Nội
+ Đông: giáp Lạng Sơn, Bắc Giang.
+ Tây : giáp Tuyên Quang, Vĩnh Phúc
- Diện tích: 3546,55 km2
ý nghĩa: Thái Nguyên có điều kiện thuận lợi để giao lưu, phát triển kinh tế-xã hội với các tỉnh trong cả nước, đặc biệt là Đồng bằng sông Hồng.
ĐỊA LÍ TỈNH THÁI NGUYÊN
BÀI 41 - TIẾT 51
7
I .Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
1.Vị trí và lãnh thổ
2.Sự phân chia hành chính.

Tỉnh Thái Nguyên được thành lập năm nào?
Từ ngày thành lập đến nay đã có những thay đôỉ như thế nào?
BÀI 41 - TIẾT 51
ĐỊA LÍ TỈNH THÁI NGUYÊN
8
Về mặt
hành chính
Thái Nguyên
được
phân chia
như thế nào?
Bản đồ hành chính tỉnh Thái nguyên.
9
I .Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
1.Vị trí và lãnh thổ
2.Sự phân chia hành chính.

- Gồm: 9 don v? h�nh chớnh (1 thành phố, 1 thị xã và 7 huyện.)
BÀI 41 - TIẾT 51
ĐỊA LÍ TỈNH THÁI NGUYÊN
10
I.Vị trí địa lý,phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.

1) Địa hình.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
BÀI 41 - TIẾT 51
ĐỊA LÍ TỈNH THÁI NGUYÊN
11
THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM 1:
Dựa vào nội dung sgk và lược đồ địa hình tỉnh Thái nguyên(trang 9) cho biết:
- Thái nguyên có những dạng địa hình chủ yếu nào? có những đặc điểm gì?
- Nêu ảnh hưởng của địa hình tới phân bố dân cư và phát triển kinh tế- xã hội.
NHÓM 2:

Dựa vào kiến thức đã học, vốn hiểu biết, nội dung sgk em hãy cho biết:
Đặc điểm khí hậu của Thái nguyên.
Nêu ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất.
12
NHÓM 1:
Dựa vào nội dung SGK và lược đồ địa hình tỉnh Thái nguyên(trang 9) cho biết:
- Thái nguyên có những dạng địa hình chủ yếu nào? có những đặc điểm gì?
- Nêu ảnh hưởng của địa hình tới phân bố dân cư và phát triển kinh tế- xã hội.
13
BÀI 41 - TIẾT 51
ĐỊA LÍ TỈNH THÁI NGUYÊN
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
1) Địa hình.
I.Vị trí địa lý,phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.

Chủ yếu là đồi núi thấp, thấp dần từ bắc xuống nam.
Đồi núi cao > 100m chiếm 2/3 diện tích toàn tỉnh, còn lại là < 100m.
* Ảnh hưởng:
Mật độ dân cư có sự phân hoá khác nhau giữa vùng núi với vùng đồng bằng và đô thị
- Thuận lợi cho việc phát triển nông- lâm nghiệp,công nghiệp và giao thông.
Đặc điểm địa hình đó ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế- xã hội?
14
NHÓM 2:

Dựa vào kiến thức đã học, vốn hiểu biết, nội dung sgk em hãy cho biết:
Đặc điểm khí hậu của Thái nguyên.
Nêu ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất.
15
I.Vị trí địa lý,phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Địa hình.
Khí hậu.
Chia 2 mùa rõ rệt:
Mựa dụng t? T9- 4 l?nh v� khụ
Mựa h? t? T5-10 núng ?m mua nhi?u.
Lượng mưa trung bình: 1500- 2500mm/ năm.
Độ ẩm: 80%. Nhi?t d? trung bỡnh > 200c
Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất và đời sống?
ảnh hưởng: Khí hậu Thỏi Nguyờn tương đối thuận lợi cho phát triển nông- lâm nghiệp.
- Khí hậu nóng ẩm mưa mùa, có mùa đông lạnh và thất thường trong năm.
16
BÀI 41 - TIẾT 51
ĐỊA LÍ TỈNH THÁI NGUYÊN
Các đơn vị hành chính
Các ĐKTN
TP Thái Nguyên
TX Sông Công
7 huyện
Võ Nhai
Đồng Hỷ
Phú Lương
Đại Từ
Định Hoá
Phú Bình
Phổ Yên
Địa hình
Khí hậu
Tỉnh
Thái Nguyên
17
I.Vị trí địa lý,phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Địa hình.
Khí hậu.
Thuỷ văn.
18
Kể tên các sông
chính ở TN?
Cho biết hướng chảy
và chế độ nước của
các sông?
Các sông chính:
sông Cầu và s.Công
Hồ: lớn nhất là hồ Núi Cốc.
Nước ngầm: trữ lượng khá lớn.
19
I.Vị trí địa lý,phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Địa hình.
Khí hậu.
Thuỷ văn.
Thổ nhưỡng.
Kể tên các loại đất ở TN và cho biết
giá trị sử dụng của từng loại đất?
- Bao gồm: + Đất núi : 48,1 %
+ Đất đồi : 24,5%.
+ Đất ruộng : 12,4%.
+ Đất chưa sử dụng : 15%.
=> thích hợp phát triển nông- lâm nghiệp.
- Cơ cấu sử dụng đất:
Tổng diện tích 354.655 ha :
+ Đất nông nghiệp: 265.386,5 ha.
+ Đất phi nông nghiệp: 39.781 ha
+ Đất chưa sử dụng: 49.487,5 ha.
20
I.Vị trí địa lý,phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Địa hình.
Khí hậu.
Thuỷ văn.
Thổ nhưỡng.
Sinh vật.
Thực vật:
Thảm thực vật tự nhiên chia làm mấy kiểu?
- Chia thành 3 kiểu chính:
+Kiểu rừng rậm nhiệt đới trên đất đá vôi.
+Kiểu rừng rậm nhiệt đới trên đất hình thành từ các đá gốc khác.
+Thảm cây trồng.
- Độ che phủ rừng 44,36% (2007).
Động vật:
Nhiều loài động vật hoang dã có nguy cơ bị tuyệt chủng.
21
I.Vị trí địa lý,phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Địa hình.
Khí hậu.
Thuỷ văn.
Thổ nhưỡng.
Sinh vật.
Khoáng sản
22
Khoáng sản
ở TN
chia làm
mấy nhóm chính,
nêu sự
phân bố
của từng loaị?
23
I.Vị trí địa lý,phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Địa hình.
Khí hậu.
Thuỷ văn.
Thổ nhưỡng.
Sinh vật.
Khoáng sản
Bao gồm: + Khoáng sản nhiên liệu: than mỡ, than đá.
+ Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng,chì,thiếc,.
+ Khoáng sản phi kim loại: pyrit,phốtphorit,barit.
+ Khoáng sản vật liệu xây dựng: đá vôi, sét xi măng.
Nguồn khoáng sản này có ý nghiă như thế nào đối
với phát triển kinh tế?
- ý nghĩa: là điều kiện phát triển công nghiệp khai khoáng và luyện kim ,đưa TN trở thành trung tâm công nghiệp luyện kim lớn
24
DặN Dò
Học bài cũ .
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở TN và nêu nhận xét.
Tìm hiểu trước về dân cư- xã hội tỉnh TN.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Nguyệt
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)