Bài 4. Sử dụng biến trong chương trình

Chia sẻ bởi Phạm Hải Đường | Ngày 24/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng biến trong chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Chào các em học sinh
Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết cấu trúc của chương trình Pascal bao gồm mấy phần? Kể tên?
Bao gồm 2 phần:
1) Phần khai báo.
2) Phần thân chương trình.
Chương trình Pascal sau đâu là phần khai báo, đâu là phần thân?
Program Vidu;
Uses crt;
Begin
Clrscr;
Write(15 + 5);
End.
Phần khai báo
Phần thân
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 1
1. Biến là công cụ trong lập trình
2. Khai báo biến
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Hoạt động cơ bản nhất của chương trình máy tính là gì?
Xử lí dữ liệu
Trước khi được máy tính xử lí, dữ liệu nhập vào được lưu trữ ở đâu?
Lưu trữ trong bộ nhớ máy tính
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. BIẾN LÀ CÔNG CỤ TRONG LẬP TRÌNH
Giả sử cần in kết quả của phép cộng 15+5 ra màn hình.
Ví dụ 1:
20
15+5
Xử lí
Bộ nhớ
máy tính
5
15
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. BIẾN LÀ CÔNG CỤ TRONG LẬP TRÌNH
Ví dụ 1:
Câu lệnh của phép cộng
Kết quả
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. BIẾN LÀ CÔNG CỤ TRONG LẬP TRÌNH
Để chương trình luôn biết chính xác dữ liệu được lưu ở vị trí nào trong bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình cung cấp một công cụ rất quan trọng - biến nhớ.
Có thể xem hai biến X và Y như là “tên” của các vùng nhớ chứa các giá trị tương ứng.
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. BIẾN LÀ CÔNG CỤ TRONG LẬP TRÌNH
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Kết quả chạy chương trình
1. BIẾN LÀ CÔNG CỤ TRONG LẬP TRÌNH
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. BIẾN LÀ CÔNG CỤ TRONG LẬP TRÌNH
Em hiểu thế nào là Biến?
Biến (biến nhớ): Là đại lượng được đặt tên. Dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
Giá trị của biến là gì?
Giá trị của biến là dữ liệu do biến lưu trữ.
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Biến (biến nhớ): Là đại lượng được đặt tên. Dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
Giá trị của biến là dữ liệu do biến lưu trữ
1. BIẾN LÀ CÔNG CỤ TRONG LẬP TRÌNH
Ví dụ 2. Giả sử cần tính giá trị của biểu thức và ra màn hình.
X= 2011 + 50
Y= X/3
Z=X/5
Trong ngôn ngữ lập trình, có rất nhiều bài toán không thể
giải được nếu ta không sử dụng biến.
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. BIẾN LÀ CÔNG CỤ TRONG LẬP TRÌNH
2. KHAI BÁO BIẾN
Quan sát chương trìnhvà trả lời câu hỏi
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, việc khai báo báo gồm những thành phần nào?
Việc khai báo biến gồm:
+ Khai báo tên biến
+ Khai báo kiểu dữ liệu của biến
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. BIẾN LÀ CÔNG CỤ TRONG LẬP TRÌNH
2. KHAI BÁO BIẾN
Cách khai báo biến trong pascal:
Var :;
Var: là từ khoá dùng để khai báo biến. Có thể khai báo nhiều danh sách tên biến có những kiểu dữ liệu khác nhau.
Tên biến: tên các biến được viết cách nhau bởi dấu phẩy “,”.
Kiểu dữ liệu: integer, real, string, char, ...
* Chú ý: Tùy theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau.
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
1. BIẾN LÀ CÔNG CỤ TRONG LẬP TRÌNH
2. KHAI BÁO BIẾN
Ví dụ 3:
Chỉ ra các thành phần trong khai báo sau?
Từ khóa của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến
Các biến có kiểu nguyên (integer)
Các biến có kiểu thực (real)
Biến có kiểu xâu (string)
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Củng cố kiến thức
Biến (biến nhớ): là đại lượng được đặt tên. Dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến.
Cách khai báo biến trong pascal
Var :;
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Bài tập củng cố
Em hãy khai báo biến chương trình sau ?
Đề bài: Nhập vào bán kính hình tròn là một số chẵn R. Tính chu vi (CV), diện tích (S) của hình tròn ?
Var R: integer;
CV, S: real;
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
Bài tập củng cố
Bài toán 1:
Vừa gà vừa chó
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một tram chân chẵn.
Hỏi mỗi loại có bao nhiêu con?
Nếu gọi số gà là x, số chó là y.
Hãy xác định kiểu của các biến x, y
real
char
integer
string
S
S
D
S
Bài toán 2:
Tính diện tích (S) và độ dài đường chéo (d) của hỡnh ch? nhật, biết chiều dài (a) và chiều rộng (b) là các số nguyên nhỏ hơn 100.
Var a,b: Integer;
S,d: Real;
S
S
S
D
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Hải Đường
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)