Bài 4. Sử dụng biến trong chương trình

Chia sẻ bởi Thái Quang Tiến | Ngày 14/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng biến trong chương trình thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

Bài: 4 – tiết: 11,12
Tuần dạy: 6
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH

1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- HS biết:
Biết khái niệm biến, hằng
Biết vai trò của biến trong lập trình
- HS hiểu:
Hiểu lệnh gán
Hiểu cách khai báo, sử dụng biến, hằng
2. TRỌNG TÂM
Biến là công cụ trong lập trình.
Khai báo biến.
Sử dụng biến trong chương trình.
Hằng và cách khai báo.
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: Máy chiếu, phòng máy vi tính.
3.2. Học sinh: Dụng cụ học tập.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 8a1:
Lớp 8a2:
4.2. Kiểm tra miệng: không
4.3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1 : Học sinh biết vai trò của biến trong lập trình.

Hs : Đọc SGK để hiểu thế nào là biến.
Gv : Biến là gì ? Biến có vai trò gì trong chương trình ?

Gv : Viết lệnh in kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình ?
Hs: Viết bảng phụ
Gv : Muốn in lên màn hình kết quả của một phép tính khác thì làm thế nào ?
Gv : Đưa hình ảnh lên màn hình và phân tích gợi mở.
Hs : Quan sát, lắng nghe để hiểu thế nào là biến và vai trò của biến.
Hs : Đọc thầm ví dụ 2.
Gv : Trình bày cách tính hai biểu thức bên ?
Hs : Nghiên cứu SGK trả lời.

Gv : Đưa ra cách làm và phân tích.


1. Biến là công cụ trong lập trình.

- Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.

- Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến.

* Ví dụ 1 :
In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết lệnh :
writeln(15+5);

In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết lệnh :
writeln(X+Y);





* Ví dụ 2 :
Tính và in giá trị của các biểu thức và  ra màn hình.
Cách làm :
X ( 100 + 50
Y ( X/3
Z ( X/5

Hoạt động 2 : HS biết khái niệm về biến

Hs : Đọc thầm nghiên cứu SGK.
Gv : Việc khai báo biến gồm khai báo những gì ?
Hs : Trả lời.
Gv : Đưa ra ví dụ SGK và phân tích các thành phần.

Hs : Lắng nghe và nắm vững kiến thức.



Gv : Viết một ví dụ về khai báo biến rồi giải thích thành phần ?
Hs : Làm theo nhóm vào bảng phụ.
Gv : Thu kết quả nhận xét và cho điểm.
Gv : Viết dạng tổng quát để khai báo biến trong chương trình.
Hs : Quan sát ví dụ và viết theo nhóm.
Gv : Kiểm tra kết quả nhóm và đưa ra dạng tổng quát.
Hs : Quan sát và ghi vở.
2. Khai báo biến
- Việc khai báo biến gồm :
+ Khai báo tên biến;
+ Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
* Ví dụ :

Trong đó :
var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến,
m, n là các biến có kiểu nguyên (integer),
S, dientich là các biến có kiểu thực (real),
thong_bao là biến kiểu xâu (string).
Dạng tổng quát :
Var danh sách tên biến : kiểu của biến ;

Tiết 12 - Hoạt động 3 : Học sinh biết cách sử dụng biến trong chương trình.

Gv : Sau khi khai báo biến, muốn sử dụng biến phải làm cho biến có giá trị bằng 1 trong 2 cách (nhập hoặc gán).
Hs : Viết lệnh nhập giá trị cho biến y vào bảng phụ.
Gv : Khi khai báo biến y thuộc kiểu Interger thì phải nhập giá trị cho biến y như thế nào ?
Hs : Nghiên cứu sgk trả lời.
Gv : Khi nhập hoặc gán giá trị mới cho biến thì giá trị cũ có bị mất đi hay không ?
Hs : Nghiên cứu sgk trả lời.
Gv : Giới thiệu cấu trúc lệnh gán
Hs : Nghiên cứu ví dụ sgk để hiểu hoạt động của lệnh gán.
Gv : Đưa ra màn hình bảng các ví dụ về lệnh gán.
Lệnh
ý nghĩa

X:=12;



Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thái Quang Tiến
Dung lượng: 60,80KB| Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)