Bài 4. Sử dụng biến trong chương trình
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Khoa |
Ngày 14/10/2018 |
73
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Sử dụng biến trong chương trình thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Tuần 6 - Tiết 11
Ngày dạy: 29/09/2015
BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH.
1. MỤC TIÊU:
. Kiến thức:
* Hoạt động 1: - Học sinh biết về khái niệm biến, biến được biến là một công cụ quan trọng trong lập trình.
- Học sinh hiểu được việc lưu trữ dữ liệu của biến nhớ qua các ví dụ trong sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: - Học sinh biết cách khai báo tên biến, khai báo kiểu dữ liệu của biến. Cú pháp chung để khai báo biến.
- Học sinh hiểu hơn lợi ích của việc sử dụng biến trong chương trình qua ví dụ sách giáo khoa.
. Kĩ năng:
Hs thực hiện được:
- Học sinh thực hiện được việc khai báo biến theo yêu cầu của giáo viên đưa ra.
Hs thực hiện thành thạo:
- Học sinh thực hiện thành thạo việc khai báo biến theo yêu cầu của từng bài toán.
. Thái độ:
Thói quen:
- Hình thành ở học sinh thói quen nghiên cứu, tìm tòi và tư duy trong môn tin củng như các môn học khác.
Tính cách:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Biến là công cụ lập trình.
- Cách khai báo biến.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Phòng máy, phần mềm Pascal.
3.2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bi trước bài mới.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện. (2’)
Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh.
Kiểm tra miệng. (5’)
Câu hỏi: Kiểu dữ liệu là gì?
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal có các kiểu dữ liệu cơ bản nào?
Hs: Trả lời.
Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Biến là công cụ lập trình. (12’)
Gv: Giảng giải
Hs: Chú ý lắng nghe
Gv: Lấy ví dụ minh họa và giải thích
Hs: Quan sát, chú ý lắng nghe
Gv: Dẫn dắt học sinh đến khái niệm biến nhớ trong máy tính
Gv: Yêu cầu học sinh đọc khái niệm trong sách giáo khoa (trang 29)
Gv: (?) Vai trò của biến nhớ là gì ?
Hs: Trả lời theo ý hiểu
Gv: Nhận xét và đưa ra kết luận
Hs: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài
Gv: (?) Giá trị của biến có thể thay đổi được không?
Hs: Trả lời có
Gv: Nhận xét và kết luận
Hs: Ghi chép bài
Gv: Lấy ví dụ để chỉ rõ mỗi biến cần có tên
Gv: Giải thích từ việc tính toán với con số biết trước đến việc sử dụng hai biến nhớ nào đó để tính toán
Hs: Học sinh chú ý lắng nghe
Gv: Lấy ví dụ áp dụng trong trường hợp giá trị cần tính toán là các biểu thức phức tạp (Lý do sử dụng biến
Hs: Quan sát trên máy chiếu.
1. Biến là công cụ lập trình.
- Hoạt động của máy tính là xử lý dữ liệu, mọi dữ liệu được nhập vào đều lưu trong bộ nhớ máy tính
VD: Cộng hai số a, b
- Khái niệm biến nhớ : Biến nhớ là một công cụ lập trình quan trọng, nó cho biết chính xác dữ liệu cần xử lý được lưu ở vị trí nào trong bộ nhớ. Biến nhớ còn gọi tắt là biến
- Vai trò của biến nhớ: Biến dùng để lưu trữ dữ liệu. Dữ liệu do biến lưu trữ gọi là giá trị của biến
- Giá trị của biến có thể thay đổi
VD 1: (SGK- trang 29)
X
Y
20 (=X+Y)
(2 biến X, Y là tên của các vùng nhớ tương ứng
VD 2: (SGK- trang 20)
X ( 100 + 50
Y ( X/3
Z ( X/5
Hoạt động 2: Cách khai báo biến. (18’)
Gv: Giới thiệu cách khai báo biến trong chương trình
Hs: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
Gv: Lấy ví dụ minh họa cách khai báo biến.
Gv: Giải thích cú pháp của ví dụ trên
Gv: ( ?) các biến trong chương trình có kiểu dữ liệu gì?
Hs:Quan sát, vận dụng kiến thức đã học về kiểu dữ liệu chuẩn trả lời.
Gv:
Ngày dạy: 29/09/2015
BÀI 4: SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH.
1. MỤC TIÊU:
. Kiến thức:
* Hoạt động 1: - Học sinh biết về khái niệm biến, biến được biến là một công cụ quan trọng trong lập trình.
- Học sinh hiểu được việc lưu trữ dữ liệu của biến nhớ qua các ví dụ trong sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: - Học sinh biết cách khai báo tên biến, khai báo kiểu dữ liệu của biến. Cú pháp chung để khai báo biến.
- Học sinh hiểu hơn lợi ích của việc sử dụng biến trong chương trình qua ví dụ sách giáo khoa.
. Kĩ năng:
Hs thực hiện được:
- Học sinh thực hiện được việc khai báo biến theo yêu cầu của giáo viên đưa ra.
Hs thực hiện thành thạo:
- Học sinh thực hiện thành thạo việc khai báo biến theo yêu cầu của từng bài toán.
. Thái độ:
Thói quen:
- Hình thành ở học sinh thói quen nghiên cứu, tìm tòi và tư duy trong môn tin củng như các môn học khác.
Tính cách:
- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Biến là công cụ lập trình.
- Cách khai báo biến.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Phòng máy, phần mềm Pascal.
3.2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bi trước bài mới.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện. (2’)
Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh.
Kiểm tra miệng. (5’)
Câu hỏi: Kiểu dữ liệu là gì?
Trong ngôn ngữ lập trình Pascal có các kiểu dữ liệu cơ bản nào?
Hs: Trả lời.
Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Biến là công cụ lập trình. (12’)
Gv: Giảng giải
Hs: Chú ý lắng nghe
Gv: Lấy ví dụ minh họa và giải thích
Hs: Quan sát, chú ý lắng nghe
Gv: Dẫn dắt học sinh đến khái niệm biến nhớ trong máy tính
Gv: Yêu cầu học sinh đọc khái niệm trong sách giáo khoa (trang 29)
Gv: (?) Vai trò của biến nhớ là gì ?
Hs: Trả lời theo ý hiểu
Gv: Nhận xét và đưa ra kết luận
Hs: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài
Gv: (?) Giá trị của biến có thể thay đổi được không?
Hs: Trả lời có
Gv: Nhận xét và kết luận
Hs: Ghi chép bài
Gv: Lấy ví dụ để chỉ rõ mỗi biến cần có tên
Gv: Giải thích từ việc tính toán với con số biết trước đến việc sử dụng hai biến nhớ nào đó để tính toán
Hs: Học sinh chú ý lắng nghe
Gv: Lấy ví dụ áp dụng trong trường hợp giá trị cần tính toán là các biểu thức phức tạp (Lý do sử dụng biến
Hs: Quan sát trên máy chiếu.
1. Biến là công cụ lập trình.
- Hoạt động của máy tính là xử lý dữ liệu, mọi dữ liệu được nhập vào đều lưu trong bộ nhớ máy tính
VD: Cộng hai số a, b
- Khái niệm biến nhớ : Biến nhớ là một công cụ lập trình quan trọng, nó cho biết chính xác dữ liệu cần xử lý được lưu ở vị trí nào trong bộ nhớ. Biến nhớ còn gọi tắt là biến
- Vai trò của biến nhớ: Biến dùng để lưu trữ dữ liệu. Dữ liệu do biến lưu trữ gọi là giá trị của biến
- Giá trị của biến có thể thay đổi
VD 1: (SGK- trang 29)
X
Y
20 (=X+Y)
(2 biến X, Y là tên của các vùng nhớ tương ứng
VD 2: (SGK- trang 20)
X ( 100 + 50
Y ( X/3
Z ( X/5
Hoạt động 2: Cách khai báo biến. (18’)
Gv: Giới thiệu cách khai báo biến trong chương trình
Hs: Chú ý lắng nghe và ghi chép bài cẩn thận.
Gv: Lấy ví dụ minh họa cách khai báo biến.
Gv: Giải thích cú pháp của ví dụ trên
Gv: ( ?) các biến trong chương trình có kiểu dữ liệu gì?
Hs:Quan sát, vận dụng kiến thức đã học về kiểu dữ liệu chuẩn trả lời.
Gv:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Khoa
Dung lượng: 78,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)