Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Chia sẻ bởi Trần Hoài Chinh |
Ngày 29/04/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta? Giải thích nguyên nhân?
Câu 2: Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta?
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1) Nguồn lao động
Dựa vào hình 4.1 thảo luận 1phút
? Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn, giải thích nguyên nhân
? Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì
? Nêu nhận xét về nguồn lao động của nước ta
- Nguồn lao động nước ta dồi dào, tăng nhanh, mỗi năm cung cấp 1,1 triệu lao động
- Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng đồng thời cũng gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm
- Lực lượng lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn
2) Sử dụng lao động
? Quan sát hình 4.2 nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta
? Giải thích vì sao
Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang được thay đổi: giảm lao động nông-lâm-ngư nghiệp, tăng lao động công nghiệp-xây dựng và dịch vụ
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
? Dựa vào mục II cho biết tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay biểu hiện như thế nào? Vì sao?
? Đề xuất biện pháp giải quyết việc làm ở Việt Nam và địa phương em
- Nguồn lao động dồi dào trong khi kinh tế chưa phát triển, nên phần lớn lao động bị thiếu việc làm, tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn tương đối cao khoảng 6%
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Thảo luận 1 phút: nêu những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ở nước ta hiện nay? Liên hệ thực tế ở địa phương em
Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện: tỉ lệ nười lớn biết chữ đạt 90,3%, tỉ lệ tử vong-suy dinh dưỡng trẻ em ngày càng giảm…
Câu 1: Nguồn lao động nước ta dồi dào mỗi năm cung cấp cho các ngành kinh tế khoảng
a) 1,1 triệu người
b) 1,2 triệu người
c) 1,3 triệu người
d) 1,4 triệu người
Câu 2: Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ lệ lao động trong khu vực
a) Nông-lâm-ngư nghiệp và dịch vụ
b) Công nghiệp-xây dựng và dịch vụ
c) Nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp xây dựng
d) Dịch vụ và xây dựng
Câu 3: Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở nông thôn là
a) 2%
b) 4%
c) 5%
d) 6%
Câu 4: Ý nào không thuộc thành tựu của việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nước ta
a) Tỉ lệ dân số biết chữ cao
b) Tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng tăng
c) Chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng
d) Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng trẻ em ngày càng giảm
Câu 5: Mặt mạnh của người lao động Việt Nam là
a) Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
b) Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật
c) Chất lượng nguồn lao động ngày càng cao
d) Cả a, b, c đều đúng
Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn và theo đào tạo năm 2003 (%)
Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 (%)
Câu 1: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta? Giải thích nguyên nhân?
Câu 2: Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta?
I. NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1) Nguồn lao động
Dựa vào hình 4.1 thảo luận 1phút
? Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn, giải thích nguyên nhân
? Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì
? Nêu nhận xét về nguồn lao động của nước ta
- Nguồn lao động nước ta dồi dào, tăng nhanh, mỗi năm cung cấp 1,1 triệu lao động
- Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng đồng thời cũng gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm
- Lực lượng lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn
2) Sử dụng lao động
? Quan sát hình 4.2 nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta
? Giải thích vì sao
Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang được thay đổi: giảm lao động nông-lâm-ngư nghiệp, tăng lao động công nghiệp-xây dựng và dịch vụ
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
? Dựa vào mục II cho biết tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay biểu hiện như thế nào? Vì sao?
? Đề xuất biện pháp giải quyết việc làm ở Việt Nam và địa phương em
- Nguồn lao động dồi dào trong khi kinh tế chưa phát triển, nên phần lớn lao động bị thiếu việc làm, tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn tương đối cao khoảng 6%
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Thảo luận 1 phút: nêu những thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân ở nước ta hiện nay? Liên hệ thực tế ở địa phương em
Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện: tỉ lệ nười lớn biết chữ đạt 90,3%, tỉ lệ tử vong-suy dinh dưỡng trẻ em ngày càng giảm…
Câu 1: Nguồn lao động nước ta dồi dào mỗi năm cung cấp cho các ngành kinh tế khoảng
a) 1,1 triệu người
b) 1,2 triệu người
c) 1,3 triệu người
d) 1,4 triệu người
Câu 2: Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang chuyển dịch theo hướng tăng tỉ lệ lao động trong khu vực
a) Nông-lâm-ngư nghiệp và dịch vụ
b) Công nghiệp-xây dựng và dịch vụ
c) Nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp xây dựng
d) Dịch vụ và xây dựng
Câu 3: Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở nông thôn là
a) 2%
b) 4%
c) 5%
d) 6%
Câu 4: Ý nào không thuộc thành tựu của việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nước ta
a) Tỉ lệ dân số biết chữ cao
b) Tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng tăng
c) Chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng
d) Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng trẻ em ngày càng giảm
Câu 5: Mặt mạnh của người lao động Việt Nam là
a) Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
b) Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật
c) Chất lượng nguồn lao động ngày càng cao
d) Cả a, b, c đều đúng
Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn và theo đào tạo năm 2003 (%)
Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 (%)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Hoài Chinh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)