Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

Chia sẻ bởi Lương Thị Nguyệt | Ngày 29/04/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:


Phòng giáo dục - đào tạo
TP.Buôn Ma Thuột
Trường THCS Hàm Nghi
Bài giảng
ĐịA Lí 8
GVTH: Lương Thị Nguyệt
Bài 4: lao động và việc làm.
Chất lượng cuộc sống
I. NGUỒN

LAO ĐỘNG



SỬ DỤNG

LAO ĐỘNG
1. Nguồn lao động
THẢO LUẬN:
N1:
Dựa vào vốn
hiểu biết và
SGK, cho biết
nguồn lao động
của nước ta
có những mặt
mạnh nào
và những
hạn chế nào ?
N2:
Dựa vào biểu
đồ hình 4.1:
Nhận xét về
cơ cấu lực
lượng lao động
giữa thành thị
và nông thôn.
Giải thích
nguyên nhân?
N3:
Nhận xét về
chất lượng của
nguồn lao động
ở nước ta?
Để nâng cao
chất lượng
nguồn lao động,
cần có những
giải pháp gì?
Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và có tốc độ
tăng nhanh. Đó là điều kiện để phát triển kinh tế.
Tuy nhiên còn hạn chế về thể lực và trình độ
chuyên môn.
Tập trung nhiều ở khu vực nông thôn 75,8%,
thành thị 24,2%.
*BP:Để nâng cao chất lượng cuộc sống lđ hiện nay
cần có kế hoạch đào tạo hợp lí, có chiến lược đầu tư
mở rộng đào tạo, dạy nghề và phát triển thể lực.
2. Sử dụng lao động
?: Quan sát biểu đồ hình 4.2,
nêu nhận xét về cơ cấu lao động
và sự thay đổi cơ cấu lao động
theo ngành ở nước ta.
Năm 2003 so với 1989:
- N-L-NN giảm.
- CN-XD tăng, chậm.
- DV tăng, chậm.
Chứng tỏ có chuyển dịch mạnh theo
hướng CNH trong thời gian qua.
Số lao động có việc làm ngày càng tăng.

Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta có sự thay đổi theo hướng đổi

mới của nền kinh tế XH.
II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM
?: Tại sao nói việc làm là vấn đề kinh tế xã hội gay gắt ở nước ta?
?:Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm rất cao nhưng lại thiếu
lao động có tay nghề ở các khu vực kinh doanh, khu dự án công
nghệ cao?
Lực lượng lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát
triển đã tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước khá cao
khoảng 6%
III. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
?: Chất lượng cuộc sống của dân cư như thế nào giữa các
vùng nông thôn và thành thị, giữa các tầng lớp dân cư
trong xã hội ?
?: Hình 4.3

nói lên điều gì?
Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải
thiện và đang giảm dần chênh lệch giữa các vùng
BÀI TẬP
1.Thế mạnh của nguồn lao động Việt Nam hiện nay là:
a.Có nhiều kinh nghiệm sản xuất N- L -Ngư nghiệp.
b.Mang sẵn phong cách nông nghiệp.
c.Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, công nghệ hiện đại.
d.Tất cả các yếu tố trên.
2.Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta vì:
a.Nền kinh tế chưa phát triển.
b.Khu vực nông thôn do đặc điểm mùa vụ sản xuất.
c. Sự phát triển các ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế,
tỉ lệ thất nghiệp của thành thị tương đối cao, khoảng 6%.
d. Cả các yếu tố trên.

ĐÁP ÁN
1. d 2. d
3/ Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việcnâng cao
chất lượng cuộc sống của người dân?
a.Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện.
b.Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%.
c.Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện,
tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%.
d. Đa dạng hoá các ngành nghề ở nông thôn.
ĐÁP ÁN
3. C
xin chân thành cảm ơn qúY thầy cô và các em,
kính Chúc qúY thầy cô và các em mạnh khoẻ - hạnh phúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lương Thị Nguyệt
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)