Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Chia sẻ bởi Ty Thị Vân Khánh |
Ngày 29/04/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
Nước ta có lực lượng lao động đông đảo.Trong thời gian qua, nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân
BàI 4: lao động và việc làm.
Chất lượng cuộc sống
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
?Qua ảnh em có nhận xét gì về số lượng lao động ở nước ta?
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm nước ta có thêm hơn một triệu lao động.
Hình 4.1- Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân?
- Lao động ở nông thôn chiếm tỉ lệ cao 75,8% tham gia chủ yếu trong sản xuất nông, lâm ,ngư nghiệp. Thành thị chiếm 24,2% chủ yếu tham gia tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
Hình ảnh về chất lượng lao động
- Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta?
- Người lao động VN có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
- Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì?
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rộng đào tạo, dạy nghề?
? Em hãy nêu những mặt hạn chế của người lao động Việt Nam ?
- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn, tác phong công nghiệp kém. Khả năng làm việc độc lập còn yếu.
- Đội ngũ cán bộ quản lí , công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
2.sử dụng lao động
Quan sát hình 4.2 em hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành năm 1989 và 2003(%)
Nhìn chung cơ cấu lao động có sự chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hóa trong thời gian qua, biểu hiện ở tỉ lệ lao động trong các ngành công nghiệp- xây dựng và dịch vụ tăng, số lao động làm việc trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng giảm.
Tuy vậy, phần lớn lao động vẫn còn tập trung trong nhóm ngành nông-lâm-ngư nghiệp (59,6%). Sự gia tăng lao động trong nhóm ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ vẫn còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp CNH-HĐH.
II-Vấn đề việc làm
Trong điều kiện kinh tế nước ta chưa phát triển, vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta như thế nào?
Nguồn lao động dồi dào,tạo sức ép lớn cho giải quyết việc làm
Do đặc điểm mùa vụ của nông nghiệp nên thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Thời gian sử dụng lao động ở nông thôn:77,7%(2003)
Năm 2005 cả nước tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%(thành thị 5,3%,nông thôn 1,1%) tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1% (thành thị 4,5%, nông thôn9,3%)
Nước ta tập trung giả quyết việc làm cho người lao động theo hướng nào?
Phân bố lại dân cư và lao động
Thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
Đa dạng hoá các ngành nghề truyền thống tiểu thủ công nghiệp
Mở rộng , đa dạng các loại hình đào tạo, chú trọng đào tạo nghề, nâng cao chất lượng lao động có kỹ thụât cao
Các giải pháp
Chính phủ họp thường kỳ có quyết sách phát triển kinh tế
- Thành lập diễn đàn, kêu gọi đầu tư.
III-Chất lượng cuộc sống:
Chỉ số phát triển con người(HDI) của nước ta so với thế giới như thế nào?
- Năm 2005, về HDI:Việt Nam đứng thứ 109 trong tổng số 173 nước và xếp thứ118 về GDP bình quân đầu người.Chất lượng cuộc sống nâng lên.
Tỉ lệ người biết chữ (15 tuổi trở lên) là 90,3%. Năm học 2006-2007 có khoảng 16,2 triệu trẻ em đến trường các cấp.
Xoá đói giảm nghèo (giảm từ 13,3% năm 1999, xuống 9,96%năm 2002 và 6,9% năm 2004)
Tuổi thọ : Nam là 67,4, nữ là 74.
Củng cố:
Phân tích đặc điểm nguồn lao động ở nước ta? Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi như thế nào?
Dựa hình 4.2 nhận xét và giải thích?
Hướng dẫn học ở nhà:
Làm bài tập trong vở BÀI TẬP
Dựa bảng 4.1 nhận xét cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
Chuẩn bị thước ly,chì, và học bài 1,3
**************************
CHO T?M BI?T- H?N G?P L?I
Cầu vồng mọc ngược ở nước ANH
Nước ta có lực lượng lao động đông đảo.Trong thời gian qua, nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân
BàI 4: lao động và việc làm.
Chất lượng cuộc sống
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
?Qua ảnh em có nhận xét gì về số lượng lao động ở nước ta?
- Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm nước ta có thêm hơn một triệu lao động.
Hình 4.1- Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân?
- Lao động ở nông thôn chiếm tỉ lệ cao 75,8% tham gia chủ yếu trong sản xuất nông, lâm ,ngư nghiệp. Thành thị chiếm 24,2% chủ yếu tham gia tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
Hình ảnh về chất lượng lao động
- Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta?
- Người lao động VN có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
- Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì?
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rộng đào tạo, dạy nghề?
? Em hãy nêu những mặt hạn chế của người lao động Việt Nam ?
- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn, tác phong công nghiệp kém. Khả năng làm việc độc lập còn yếu.
- Đội ngũ cán bộ quản lí , công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
2.sử dụng lao động
Quan sát hình 4.2 em hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành năm 1989 và 2003(%)
Nhìn chung cơ cấu lao động có sự chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hóa trong thời gian qua, biểu hiện ở tỉ lệ lao động trong các ngành công nghiệp- xây dựng và dịch vụ tăng, số lao động làm việc trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng giảm.
Tuy vậy, phần lớn lao động vẫn còn tập trung trong nhóm ngành nông-lâm-ngư nghiệp (59,6%). Sự gia tăng lao động trong nhóm ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ vẫn còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp CNH-HĐH.
II-Vấn đề việc làm
Trong điều kiện kinh tế nước ta chưa phát triển, vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta như thế nào?
Nguồn lao động dồi dào,tạo sức ép lớn cho giải quyết việc làm
Do đặc điểm mùa vụ của nông nghiệp nên thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Thời gian sử dụng lao động ở nông thôn:77,7%(2003)
Năm 2005 cả nước tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%(thành thị 5,3%,nông thôn 1,1%) tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1% (thành thị 4,5%, nông thôn9,3%)
Nước ta tập trung giả quyết việc làm cho người lao động theo hướng nào?
Phân bố lại dân cư và lao động
Thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
Đa dạng hoá các ngành nghề truyền thống tiểu thủ công nghiệp
Mở rộng , đa dạng các loại hình đào tạo, chú trọng đào tạo nghề, nâng cao chất lượng lao động có kỹ thụât cao
Các giải pháp
Chính phủ họp thường kỳ có quyết sách phát triển kinh tế
- Thành lập diễn đàn, kêu gọi đầu tư.
III-Chất lượng cuộc sống:
Chỉ số phát triển con người(HDI) của nước ta so với thế giới như thế nào?
- Năm 2005, về HDI:Việt Nam đứng thứ 109 trong tổng số 173 nước và xếp thứ118 về GDP bình quân đầu người.Chất lượng cuộc sống nâng lên.
Tỉ lệ người biết chữ (15 tuổi trở lên) là 90,3%. Năm học 2006-2007 có khoảng 16,2 triệu trẻ em đến trường các cấp.
Xoá đói giảm nghèo (giảm từ 13,3% năm 1999, xuống 9,96%năm 2002 và 6,9% năm 2004)
Tuổi thọ : Nam là 67,4, nữ là 74.
Củng cố:
Phân tích đặc điểm nguồn lao động ở nước ta? Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi như thế nào?
Dựa hình 4.2 nhận xét và giải thích?
Hướng dẫn học ở nhà:
Làm bài tập trong vở BÀI TẬP
Dựa bảng 4.1 nhận xét cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
Chuẩn bị thước ly,chì, và học bài 1,3
**************************
CHO T?M BI?T- H?N G?P L?I
Cầu vồng mọc ngược ở nước ANH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ty Thị Vân Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)