Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

Chia sẻ bởi Tiết Tường Vũ | Ngày 28/04/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Mật độ dân số :
-Năm 2009 MĐDS là 259 người/km2, so với thế giới 48 người/km2.
-Mật độ dân số nước ta cao.
2/ Phân bố dân cư
Câu 1: Dựa vào Atlat địa lí VN, hãy trình bày tình hình phân bố dân cư nước ta.
-Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ.
-Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. ở miền núi dân cư thưa thớt.
-Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau: nông thôn 72,5%, thành thị 27,5%.
Câu 2: nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta.
1/ Quần cư nông thôn
2/ Quần cư thành thị
-Mật độ dân số: Quy mô dân số khác nhau giữa các vùng
-Mật độ dân số: rất cao
-Kiến trúc nhà ở: theo một không gian truyền thống phù hợp nhu cầu sinh hoạt và quan niệm thẩm mỹ của người dân nông thôn từng vùng.
-Kiến trúc nhà ở: Kiểu nhà ống, nhà cao tầng, chung cư, biệt thự, nhà vườn...ngày càng nhiều.
-Chức năng: hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp là chủ yếu.
-Chức năng: hoạt động công nghiệp, dịch vụ là chủ yếu. ngoài ra nó còn là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa khoa học kĩ thuật quan trọng
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1/ Nguồn lao động
Nguồn lao động ở nước ta được đánh giá như thế nào ?
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1/ Nguồn lao động
-Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Dựa vào hiểu biết và SGK hãy cho biết nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào ?
-Mặt mạnh: cần cù, chịu khó, nhiều kinh nghiệm trong sx nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ CN, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
-Hạn chế: về thể lực và trình độ chuyên môn...
Dựa vào hình 4.1 hãy nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân.
nhận xét chất lượng của lực lượng LĐ ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì ?
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1/ Nguồn lao động
2/ Sử dụng lao động
Dựa vào hình 4.2 hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta.
-Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1/ Nguồn lao động
2/ Sử dụng lao động
II/ Vấn đề việc làm
Tại sao giải quyết việc làm là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ?
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta.
Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn ?
-Khu vực nông thôn: thiếu việc làm. Nguyên nhân do đặc điểm mùa vụ sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế.
-Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao, khoảng 6%
Để giải quyết việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào ?
đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề, đa dạng hoạt động kinh tế ở nông thôn. . .
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ Nguồn lao động và sử dụng lao động.
1/ Nguồn lao động
2/ Sử dụng lao động
II/ Vấn đề việc làm
III/ Chất lượng cuộc sống:
Quan sát các ảnh dưới đây, nhận xét chất lượng cuộc sống của người dân ở nước ta.
NÔNG THÔN MiỀN NÚI
LỚP HỌC THÀNH THỊ
LỚP HỌC MiỀN NÚI
THÀNH THỊ
-Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
Quan sát các ảnh sau, hãy nhận xét chất lượng cuộc sống của người dân hiện nay.
-Hiện nay chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện :
+Mức thu nhập bình quân trên đầu người tăng.
+Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%.
+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh bị đẩy lùi.
Quan sát các ảnh dưới đây cho biết: Nhà nước hiện nay có những biện pháp gì để nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
KHU TÁI ĐỊNH CƯ
VAY VỐN CHĂN NUÔI
Câu 1: Trình bày đặc điểm về nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
1/ Nguồn lao động
-Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
-Mặt mạnh: cần cù, chịu khó, nhiều kinh nghiệm trong sx nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ CN, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
-Hạn chế: về thể lực và trình độ chuyên môn...
2/ Sử dụng lao động
-Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực.
Câu 2: Sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm.
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta.
-Khu vực nông thôn: thiếu việc làm. Nguyên nhân do đặc điểm mùa vụ sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế.
-Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao, khoảng 6%
Câu 3: Trình bày hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta.
-Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.

-Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện :
+Mức thu nhập bình quân trên đầu người tăng.
+Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%.
+ Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh bị đẩy lùi.
Về nhà xem lại bài, học bài và làm bài tập 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tiết Tường Vũ
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)