Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

Chia sẻ bởi Trần Thị Hồng Mây | Ngày 28/04/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng thầy cô tới dự giờ thăm lớp
Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Bài 4: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

I - Nguồn lao động và sử dụng lao động

II - Vấn đề việc làm

III - Chất lượng cuộc sống

1/ Nguồn lao động
Bảng số liệu dân số VN giai đoạn 2004-2008




Qua bảng số liệu em có nhận xét gì?


Em hãy nhắc lại số dân và tỉ lệ người trong độ tuổi lao động của nước ta năm 1999?

1/ Nguồn lao động
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Trung bình mỗi năm tăng khoảng 1,1 triệu người. Đó là điều kiện để phát triển kinh tế.
Dựa vào biểu đồ sau em hãy nhận xét cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân?
1/ Nguồn lao động
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Trung bình mỗi năm tăng khoảng 1,1 triệu người. Đó là điều kiện để phát triển kinh tế.
Lao động nước ta tập trung nhiều ở khu vực nông thôn.

Dựa vào biểu đồ, em có nhận xét gì về chất lượng lao động
nước ta hiện nay?
Dựa vào vốn hiểu biết và SGK, hãy cho biết nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
MÆt m¹nh
CÇn cï chÞu khã
Cã nhiÒu kinh nghiÖm trong s¶n xuÊt N-L-NN & thñ c«ng.
Cã kh¶ n¨ng tiÕp thu KHKT nhanh.
Hạn chế
Hạn chế về thể lực, thể hình.
Chưa có tác phong công nghiệp.
Trình độ tay nghề còn thấp.
Biện pháp để nâng cao chất lượng lao động hiện nay:
- Đầu tư mở rộng đào tạo, dạy nghề
- Nâng cao trình độ, tay nghề kỹ thuật của người lao động...

Theo em những biện pháp để nâng cao chất lượng lao động hiện nay?
2/ Sử dụng lao động
Dựa vào biểu đồ, hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
Sử dụng lao động theo ngành kinh tế:
- Không đồng đều: phần lớn lao động tập trung trong ngành N-L-NN (59.3% năm 2003).
- Đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực:
+ giảm tỉ trọng lao động trong N-L-NN.
+ tăng tỉ trọng lao động trong CN-XD, DV.
Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế từ năm 1989-2003(%)
Dựa vào bảng 4.1 cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế(%) qua các năm, em có nhận xét gì?

*Theo thành phần kinh tế:
Phần lớn lao động tập trung trong khu vực ngoài nhà nước.
=> Phản ánh chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần
II - Vấn đề việc làm

Nước ta còn nghèo, kinh tế chưa phát triển nên một bộ phận lao động chưa sử dụng hết:
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao(6% năm 2003)
+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao (22.3%)
=> Việc làm đang trở thành vấn đề gay gắt.
Phương hướng giải quyết việc làm:
+ Thu hút vốn đầu tư mở rộng
+ Tăng cường hướng nghiệp dạy nghề.
+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
+ Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở thành thị.
+ Hợp tác xuất khẩu lao động.
III – ChÊt l­îng cuéc sèng
B¶ng sè liÖu tèc ®é t¨ng tr­ëng GDP vµ GDP b×nh qu©n ®Çu ng­êi cña VN giai ®o¹n 2004-2008
ChÊt l­îng cuéc sèng ®ang ®­îc c¶i thiÖn vÒ:
+ Thu nhËp
+ Gi¸o dôc y tÕ
+ Nhµ ë
+ Phóc lîi x· héi...








Dựa vào thực tế, bảng số liệu và đọc SGK hãy nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang có sự cải thiện?
Qua hình ảnh dưới đây, em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống giữa thành thị và nông thôn?
IV- Củng cố luyện tập
Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch:
+ Giữa thành thị và nông thôn
+ Giữa miền núi và đồng bằng.
Xin cảm ơn thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Hồng Mây
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)