Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Chia sẻ bởi Phu Quoc |
Ngày 28/04/2019 |
47
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 9
GIÁO VIÊN: VĂN PHÚ QUỐC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta
Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng nào? Thưa thớt ở miền nào? Vì sao?
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1/ Nguồn lao động:
Quan sát hình ảnh, hãy nhận xét nguồn lao động nước ta
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Dựa vào H4.1 Hãy nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa nông thôn và thành thị. Giải thích nguyên nhân
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1/ Nguồn lao động:
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Dựa vào H4.1 Hãy nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa nông thôn và thành thị. Giải thích nguyên nhân
Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động theo thành thị và nông thôn (2003)
Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần những giải pháp gì?
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1/ Nguồn lao động:
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Lực lượng lao động qua đào tạo
Lực lượng lao động không qua đào tạo
Mặt mạnh: Thúc đẩy phát triển kinh tế, cung cấp lao động cho các ngành cần nhiều lao động như chế biến lượng thực, dệt may,....
- Thị trường tiêu thụ lớn.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1/ Nguồn lao động:
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Mặt mạnh: Thúc đẩy phát triển kinh tế, cung cấp lao động cho các ngành cần nhiều lao động như chế biến lượng thực, dệt may,....
- Thị trường tiêu thụ lớn.
Hạn chế:
-về thể lực, chuyên môn.
Tác phong công nghiệp kém.
2/ Sử dụng lao động:
Quan sát H4.2, hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1/ Nguồn lao động:
2/ Sử dụng lao động:
Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực. Số lao động có việc làm ngày càng tăng.
II/ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM:
Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
Vấn đề thiếu việc làm ở nông thôn bao nhiêu? Nguyên nhân nào?
Khu vực nông thôn thất nghiệp 2,27% (2010). Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp.
Khu vực thành thị thất nghiệp tương đối cao 4,43% (2010).
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
II/ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM:
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
Khu vực nông thôn thất nghiệp 2,27% (2010). Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp.
Khu vực thành thị thất nghiệp tương đối cao 4,43% (2010).
III/ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG:
Chất lượng cuộc sống nước ta hiện nay như thế nào?
Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp và đang được cải thiện, có sự chênh lệch các vùng, giữa thành thị và nông thôn
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
II/ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM:
III/ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG:
Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp và đang được cải thiện, có sự chênh lệch các vùng, giữa thành thị và nông thôn
Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện: mức thu nhập bình quân , y tế, giáo dục, nhà ở,….
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
CỦNG CỐ
Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần những giải pháp gì?
GIÁO VIÊN: VĂN PHÚ QUỐC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trình bày mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta
Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng nào? Thưa thớt ở miền nào? Vì sao?
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1/ Nguồn lao động:
Quan sát hình ảnh, hãy nhận xét nguồn lao động nước ta
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Dựa vào H4.1 Hãy nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa nông thôn và thành thị. Giải thích nguyên nhân
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1/ Nguồn lao động:
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Dựa vào H4.1 Hãy nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa nông thôn và thành thị. Giải thích nguyên nhân
Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động theo thành thị và nông thôn (2003)
Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần những giải pháp gì?
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1/ Nguồn lao động:
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Lực lượng lao động qua đào tạo
Lực lượng lao động không qua đào tạo
Mặt mạnh: Thúc đẩy phát triển kinh tế, cung cấp lao động cho các ngành cần nhiều lao động như chế biến lượng thực, dệt may,....
- Thị trường tiêu thụ lớn.
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1/ Nguồn lao động:
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh.
Mặt mạnh: Thúc đẩy phát triển kinh tế, cung cấp lao động cho các ngành cần nhiều lao động như chế biến lượng thực, dệt may,....
- Thị trường tiêu thụ lớn.
Hạn chế:
-về thể lực, chuyên môn.
Tác phong công nghiệp kém.
2/ Sử dụng lao động:
Quan sát H4.2, hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1/ Nguồn lao động:
2/ Sử dụng lao động:
Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực. Số lao động có việc làm ngày càng tăng.
II/ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM:
Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
Vấn đề thiếu việc làm ở nông thôn bao nhiêu? Nguyên nhân nào?
Khu vực nông thôn thất nghiệp 2,27% (2010). Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp.
Khu vực thành thị thất nghiệp tương đối cao 4,43% (2010).
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
II/ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM:
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
Khu vực nông thôn thất nghiệp 2,27% (2010). Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp.
Khu vực thành thị thất nghiệp tương đối cao 4,43% (2010).
III/ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG:
Chất lượng cuộc sống nước ta hiện nay như thế nào?
Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp và đang được cải thiện, có sự chênh lệch các vùng, giữa thành thị và nông thôn
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/ NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
II/ VẤN ĐỀ VIỆC LÀM:
III/ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG:
Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp và đang được cải thiện, có sự chênh lệch các vùng, giữa thành thị và nông thôn
Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện: mức thu nhập bình quân , y tế, giáo dục, nhà ở,….
BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
CỦNG CỐ
Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần những giải pháp gì?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phu Quoc
Dung lượng: |
Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)