Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống

Chia sẻ bởi Ngô Thị Chuyên | Ngày 28/04/2019 | 46

Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Tru?ng :THCS H?p Linh
GV:Ngô Thi Chuyên

Mụn :D?a Lớ
L?p :9A
Chào mừng các thầy cô giáo
tới dự tiết học
Quan sát hình 3.1, hãy trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở nước ta ?
Trình bày sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về: cách thức tổ chức cuộc sống, mật độ dân số, hoạt động kinh tế và lối sống?
Tiết 4 - Bài 4

LAO ĐỘNG VÀ ViỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CuỘC SỐNG
Từ bảng 2.2, nhận xét số người trong độ tuổi lao động ở Việt Nam?
Bảng 2.2: cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%)

50,4
53,8
58,4
8%
Người lao động VN có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật
Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh, mặt hạn chế nào?
Hình 4.1. Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành
thị, nông thôn và theo đào tạo, năm 2003 (%)
Qua đào tạo
Nông thôn
Không q ua đào tạo
Thành thị
Nhóm1: Dựa vào H 4.1, nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân?
Nhóm 2: Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta? Để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì?

- Chất lượng lao động với thang điểm 10, VN được QT chấm 3,79 điểm về nguồn nhân lực
- Thanh niên VN theo thang điểm 10 của khu vực thì trí tuệ đạt 2,3 điểm, ngoại ngữ đạt 3,5 điểm

Hạn chế:
+ Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn,
+ Tác phong công nghiệp kém.
+ Khả năng làm việc độc lập còn yếu.
+ Đội ngũ cán bộ quản lí , công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu và yếu
+ Chủ yếu tập trung ở nông thôn, chủ yếu chưa qua đào tạo
Hình 4.2. Biểu đồ cơ cấu sử dụng lao động theo ngành năm 1989 và 2003 (%)
Công nghiệp – xây dựng
Nông, lâm, ngư nghiệp
Dịch vụ
Quan sát H 4.2, nhận xét cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta năm 2003 so với năm 1989? Giải thích?
Năm 1989
Năm 2003
Cơ cấu sử dụng phân theo ngành năm 2003 so với năm 1989 có sự thay đổi là: + Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn và giảm 11,2%. Công nghiệp-xây dựng tăng 5,3%. Dịch vụ tăng 5,9%
HOẠT ĐỘNG NHÓM
NHÓM 1: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt hiện nay?

NHÓM 2: Tại sao tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao nhưng lại thiếu lao động có tay nghề ở khu vực kinh doanh, khu dự án công nghệ cao?

NHÓM 3: Thiếu việc làm và thất nghiệp cao gây ra khó khăn gì? Để giải quyết vấn đề này theo em cần có giải pháp gì?
- Phân bố lại dân cư và lao động

ĐA DẠNG HÓA CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ Ở NÔNG THÔN

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI, CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI.
ĐA DẠNG HÓA CÁC LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO,
HƯỚNG NGHIỆP, DẠY NGHỀ

PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CẦN NHIỀU LAO ĐỘNG

Các giải pháp:

+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
+ Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
+ Phát triển hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, …
+ Có chính sách xuất khẩu lao động hợp lí.
Năm 2005, về chỉ số HDI:Việt Nam đứng thứ 109 trong tổng số 173 nước và xếp thứ118 về GDP bình quân đầu người.Chất lượng cuộc sống nâng lên
- Năm 2009: Tỷ lệ biết chữ của Việt Nam khá cao (92,8%), trong đó thành thị (96,9%) cao hơn nông thôn (91,5%)
- Tuổi thọ trung bình của dân số nước ta năm 2014 là 73,2 tuổi
- Xóa đói giảm nghèo giảm từ 13,3% năm 1999, xuống9,96% năm 2002, và6,9% năm 2004
Tiết học kết thúc!
Chúc quý thầy cô sức khỏe!
các em vui và học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Chuyên
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)