Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống
Chia sẻ bởi Vũ Minh Nguyệt |
Ngày 28/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Bài 4. Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS BÌNH AN
Chào mừng quý thầy
cô về dự giờ
Môn Địa lý 9
? Nhận xét về số lượng lao động ở nước ta?
BàI 4: lao động và việc làm.
Chất lưuợng cuộc sống
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta?
- Người lao động VN có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
BàI 4: lao động và việc làm.
Chất lượng cuộc sống
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
Mặt mạnh:
+ Nguồn lao động nước ta dồi dào .
+ Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
? Em hãy nêu những mặt hạn chế của người lao động Việt Nam ?
- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn, tác phong công nghiệp kém. Khả năng làm việc độc lập còn yếu. - Đội ngũ cán bộ quản lí , công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rộng đào tạo, dạy nghề?
- Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì?
BàI 4: lao động và việc làm.
Chất lượng cuộc sống
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
Hạn chế:
+ Về thể lực và trình độ chuyên môn.
+ Lao động thủ công vẫn còn phổ biến, năng suất lao động thấp.
2.Sử dụng lao động
Hình 4.1- Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân?
- Lao động ở nông thôn chiếm tỉ lệ cao 75,8% tham gia chủ yếu trong sản xuất nông, lâm ,ngư nghiệp. Thành thị chiếm 24,2% chủ yếu tham gia tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
Quan sát hình 4.2 em hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
Nhìn chung cơ cấu lao động có sự chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hóa trong thời gian qua, biểu hiện ở tỉ lệ lao động trong các ngành công nghiệp- xây dựng và dịch vụ tăng, số lao động làm việc trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng giảm.
Tuy vậy, phần lớn lao động vẫn còn tập trung trong nhóm ngành nông-lâm-ngư nghiệp (59,6%). Sự gia tăng lao động trong nhóm ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ vẫn còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp CNH-HĐH.
BàI 4: lao động và việc làm.
Chất lượng cuộc sống
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực.
2.Sử dụng lao động
II.Vấn đề việc làm:
Do đặc điểm mùa vụ của nông nghiệp nên thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Thời gian sử dụng lao động ở nông thôn:77,7%(2003)
Tại sao vấn đề giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay?
Nguyên nhân?
Nước ta tập trung giả quyết việc làm cho người lao động theo hướng nào?
Phân bố lại dân cư và lao động
Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ tại thành thị.
Thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ
Đa dạng các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm. …
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Chính phủ họp thường kỳ có quyết sách phát triển kinh tế
- Thành lập diễn đàn, kêu gọi đầu tư.
BàI 4: lao động và việc làm.
Chất lượng cuộc sống
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
II.Vấn đề việc làm:
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
III.Chất lượng cuộc sống:
Chỉ số phát triển con người(HDI) của nước ta so với thế giới như thế nào?
Năm 2005, về HDI:Việt Nam đứng thứ 109 trong tổng số 173 nước và xếp thứ 118 về GDP bình quân đầu người.Chất lượng cuộc sống nâng lên.
Tỉ lệ người biết chữ (15 tuổi trở lên) là 90,3%. Năm học 2006-2007 có khoảng 16,2 triệu trẻ em đến trường các cấp.
Xoá đói giảm nghèo (giảm từ 13,3% năm 1999, xuống 9,96% năm 2002 và 6,9% năm 2004)
Tuổi thọ: Nam là 67,4, nữ là 74.
BàI 4: lao động và việc làm.
Chất lượng cuộc sống
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
II.Vấn đề việc làm:
Chất lượng cuộc sống đang dần được cải thiện.
Chất lượng cuộc sống đang còn chênh lệch giữa các vùng, giữa các tầng lớp nhân dân
III.Chất lượng cuộc sống:
Củng cố:
Phân tích đặc điểm nguồn lao động ở nước ta? Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi như thế nào?
Dựa hình 4.2 nhận xét và giải thích?
Hướng dẫn học ở nhà:
Dựa bảng 4.1 nhận xét cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
Chuẩn bị thước, bút chì và học bài 4
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học tốt.
Chào mừng quý thầy
cô về dự giờ
Môn Địa lý 9
? Nhận xét về số lượng lao động ở nước ta?
BàI 4: lao động và việc làm.
Chất lưuợng cuộc sống
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
- Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta?
- Người lao động VN có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
BàI 4: lao động và việc làm.
Chất lượng cuộc sống
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
Mặt mạnh:
+ Nguồn lao động nước ta dồi dào .
+ Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.
? Em hãy nêu những mặt hạn chế của người lao động Việt Nam ?
- Hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn, tác phong công nghiệp kém. Khả năng làm việc độc lập còn yếu. - Đội ngũ cán bộ quản lí , công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu nhiều.
- Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí và có chiến lược đầu tư mở rộng đào tạo, dạy nghề?
- Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì?
BàI 4: lao động và việc làm.
Chất lượng cuộc sống
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
Hạn chế:
+ Về thể lực và trình độ chuyên môn.
+ Lao động thủ công vẫn còn phổ biến, năng suất lao động thấp.
2.Sử dụng lao động
Hình 4.1- Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị
- Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân?
- Lao động ở nông thôn chiếm tỉ lệ cao 75,8% tham gia chủ yếu trong sản xuất nông, lâm ,ngư nghiệp. Thành thị chiếm 24,2% chủ yếu tham gia tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
Quan sát hình 4.2 em hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
Nhìn chung cơ cấu lao động có sự chuyển dịch mạnh theo hướng công nghiệp hóa trong thời gian qua, biểu hiện ở tỉ lệ lao động trong các ngành công nghiệp- xây dựng và dịch vụ tăng, số lao động làm việc trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp ngày càng giảm.
Tuy vậy, phần lớn lao động vẫn còn tập trung trong nhóm ngành nông-lâm-ngư nghiệp (59,6%). Sự gia tăng lao động trong nhóm ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ vẫn còn chậm, chưa đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp CNH-HĐH.
BàI 4: lao động và việc làm.
Chất lượng cuộc sống
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực.
2.Sử dụng lao động
II.Vấn đề việc làm:
Do đặc điểm mùa vụ của nông nghiệp nên thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Thời gian sử dụng lao động ở nông thôn:77,7%(2003)
Tại sao vấn đề giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay?
Nguyên nhân?
Nước ta tập trung giả quyết việc làm cho người lao động theo hướng nào?
Phân bố lại dân cư và lao động
Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ tại thành thị.
Thực hiện tốt chính sách dân số và KHHGĐ
Đa dạng các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm. …
Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Chính phủ họp thường kỳ có quyết sách phát triển kinh tế
- Thành lập diễn đàn, kêu gọi đầu tư.
BàI 4: lao động và việc làm.
Chất lượng cuộc sống
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
II.Vấn đề việc làm:
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
III.Chất lượng cuộc sống:
Chỉ số phát triển con người(HDI) của nước ta so với thế giới như thế nào?
Năm 2005, về HDI:Việt Nam đứng thứ 109 trong tổng số 173 nước và xếp thứ 118 về GDP bình quân đầu người.Chất lượng cuộc sống nâng lên.
Tỉ lệ người biết chữ (15 tuổi trở lên) là 90,3%. Năm học 2006-2007 có khoảng 16,2 triệu trẻ em đến trường các cấp.
Xoá đói giảm nghèo (giảm từ 13,3% năm 1999, xuống 9,96% năm 2002 và 6,9% năm 2004)
Tuổi thọ: Nam là 67,4, nữ là 74.
BàI 4: lao động và việc làm.
Chất lượng cuộc sống
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
II.Vấn đề việc làm:
Chất lượng cuộc sống đang dần được cải thiện.
Chất lượng cuộc sống đang còn chênh lệch giữa các vùng, giữa các tầng lớp nhân dân
III.Chất lượng cuộc sống:
Củng cố:
Phân tích đặc điểm nguồn lao động ở nước ta? Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi như thế nào?
Dựa hình 4.2 nhận xét và giải thích?
Hướng dẫn học ở nhà:
Dựa bảng 4.1 nhận xét cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
Chuẩn bị thước, bút chì và học bài 4
Chúc các em học sinh chăm ngoan, học tốt.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Minh Nguyệt
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)