Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bắc |
Ngày 28/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tiếp theo) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
HộI THI GIáO VIÊN DạY GIỏI CấP TỉNH
năm học 2008 - 2009
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiệp
MÔN ĐIA LÍ 9
C. 3260km - 28 tỉnh và thành phố
D. 3602 km – 31 tỉnh và thành phố
A. 3620km – 21 tỉnh và thành phố.
B. 3206 km – 18 tỉnh,thành phố
Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng : Bờ biển nước ta dài bao nhiêu km và có bao nhiêu tỉnh thành phố nằm giáp biển?
Câu 2: Vùng biển có nhiều quần đảo là:
Vùng biển Quãng Ninh-Hải Phòng
B. Vùng biển Bắc Trung Bộ
C. Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Vùng biển Cà Mau-Kiên Giang
Kiểm tra bài cũ:
C. 3260km - 28 tỉnh và thành phố
D. Vùng biển Cà Mau-Kiên Giang
Em hãy chỉ trên lược đồ ranh giới đường bờ biển của nước ta?
BÀI 39:
Tiết 45:
Các ngành kinh tế biển
Khai thác,
nuôi trồng và
chế biến
hải sản
Du lịch
biển - đảo
Khai thác và chế biến khoáng sản
biển
Giao thông vận
tải biển
Hãy bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
Bài 39 : phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ
tài nguyên, môi trường biển - đảo(tt).
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
Kể tên 1 số khoáng sản biển mà em biết?
-Biển nước ta có nhiều khoáng sản : Dầu mỏ,Khí đốt, Muối, Cát,Ti tan…
Các khoáng sản quan trọng nhất: dầu mỏ, khí đốt
Công nghiệp hoá dầu đang được hình thành, công nghiệp chế biến khí đang từng bước khắc phục khó khăn và vươn lên mạnh mẽ.
*Khó khăn: thiếu thốn về kỹ thuật khai thác, không có cơ sở chế biến (đặc biệt là dầu khí)…
ND: Trình bày hiểu biết của em về từng loại khoáng sản :
+ Tiềm năng?
+ Tình hình khai thác?
Nhóm 1,2: Tìm hiểu về khoáng sản muối?
Nhóm 3,4 : Tìm hiểu về khoáng sản cát?
Nhóm 5,6: Tìm hiểu về khoáng sản dầu khí?
Thảo luận nhóm (thời gian là 3 phút):
Muối + Tiềm năng vô tận
+ Khai thác lâu đời từ B đến N
Cát + Tiềm năng: có nhiều bãi cát chứa ôxit titan, cát trắng
+ Khai thác còn hạn chế, titan để xuất khẩu. Cát trắng là nguyên liệu của ngành công nghiệp thuỷ tinh, pha lê
Dầu khí : + Tiềm năng: có nhiều ở vùng thềm lục địa, trong các bể trầm tích
+ Khai thác : phát triển nhanh và vững chắc. Sản lượng dầu liên tục tăng qua các năm.
Xác định các cơ sở sản xuất muối của nước ta?
Tại sao nghề làm muối lại phát triển ở Nam Trung Bộ?
Sa Huỳnh
(Quảng Ngãi)
Cà Ná
(Ninh Thuận)
Xác định các mỏ ti tan ,mỏ dầu,mỏ khí trên vùng biển nước ta .
Nhận xét về sự phân bố tài nguyên khoáng sản biển?
Bài 39 : phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên,
môi trường biển - đảo.
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển.
*Thuận lợi:
+Gần nhiều tuyến giao thông quốc tế.
+Nhiều vũng vịnh,cửa sông để xây dựng
cảng biển.
- Nước ta có nhiều cảng biển quan trọng phục vụ cho giao thông đi lại và vận chuyển hàng hoá cũng như cho hoạt động xuất - nhập khẩu.
(Một số cảng biển quan trọng của nước ta: cảng Hải Phòng, cảng Sài Gòn, cảng Đà Nẵng…)
*Khó khăn: thiếu trang thiết bị hiện đại, ít các xưởng sửa chữa và đóng tàu lớn, hay gặp bão biển…
Nêu những điều kiện để phát triển giao thông vận tải biển.
-Biển nước ta có nhiều khoáng sản : Dầu mỏ,Khí đốt, Muối, Cát,Ti tan…
Các khoáng sản quan trọng nhất: dầu mỏ, khí đốt
Công nghiệp hoá dầu đang được hình thành, công nghiệp chế biến khí đang từng bước khắc phục khó khăn và vươn lên mạnh mẽ.
*Khó khăn: thiếu thốn về kỹ thuật khai thác, không có cơ sở chế biến (đặc biệt là dầu khí)…
Xác định 1 số cảng biển quan trọng của nước ta.
Cảng Sài Gòn
Cảng Cam Ranh
Cảng Đà Nẵng
Cảng Vinh
Cảng Hải Phòng
Cảng Cửa Ông
?Giao thông vận tải biển có ý nghĩa gì trong quá trình phát triển kinh tế.
Bài 39 : phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên,
môi trường biển - đảo.
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
4 .Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
*Thuận lợi:
+Gần nhiều tuyến giao thông quốc tế.
+Nhiều vũng vịnh,cửa sông để xây dựng
cảng biển.
Nước ta có nhiều cảng biển quan trọng phục vụ cho giao thông đi lại và vận chuyển hàng hoá cũng như
cho hoạt động xuất - nhập khẩu.
(Một số cảng biển quan trọng của nước ta: cảng Hải Phòng, cảng Sài Gòn, cảng Đà Nẵng…)
*Khó khăn: thiếu trang thiết bị hiện đại, ít cơ sở sửa chữa và đóng tàu lớn, bão biển…
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo
-Biển nước ta có nhiều khoáng sản : Dầu mỏ,Khí đốt, Muối, Cát,Ti tan…
Các khoáng sản quan trọng nhất: dầu mỏ, khí đốt
Công nghiệp hoá dầu đang được hình thành, công nghiệp chế biến khí đang từng bước khắc phục khó khăn và vươn lên mạnh mẽ
*Khó khăn: thiếu thốn về kỹ thuật khai thác, hầu như không có cơ sở chế biến (đặc biệt là dầu khí)…
-Thực trạng:
- Nguyên nhân:
- Hậu quả:
2.Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên,môi trường biển
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Trình bày:
Tình hình giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ?
Nguyên nhân sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ?
Hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ?
Diện tích rừng ngập mặn giảm, sản lượng đánh bắt giảm, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng…
Do ô nhiễm môi trường biển, đánh bắt, khai thác quá mức…
Suy giảm nguồn tài nguyên, sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.
Cam kết quốc tế trong việc bảo vệ môi trường
Biển - Đảo.
Đề ra phương hướng, kế hoạch cụ thể cho việc
bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo…
Những giải pháp chính để bào vệ tài nguyên và môi trường biển.
Tham gia công ước quốc tế bảo vệ môi trường biển.
Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật biển ở các vùng sâu,
chuyển hướng khai thác xa bờ.
C. Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
D. Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô.
E. Bảo vệ và phát triển nguồn thuỷ sản.
G. Xử lý chất thải trước khi đổ ra sông, cẩn trọng khi khai thác
và chuyên chở dầu.
H. Tất cả các ý trên.
Bài tập: Khoanh trũn vo dỏp ỏn dỳng
H. Tất cả các ý trên.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Khai thác và chế biến khoáng sản biển ( nhất là..............)
là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu của nước ta.
.........................................đang phát triển mạnh cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Tài nguyên và môi trường biển- đảo ở nước ta phong phú nhưng đang có dấu hiệu.................
Nhà nước đã đề ra những phương hướng cụ thể nhằm...............tài nguyên và môi trường biển - đảo.
Đánh giá kết quả
dầu khí
Giao thông vận tải biển
suy thoái
bảo vệ
V? NH
Học bài cũ:
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK/ trang 144.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Sưu tầm tranh ảnh,t ư liệu về ngành khai thác chế biến khoáng sản và giao thông vận tải biển.
2. Chuẩn bị bài mới:
- Đọc trước bài 40- Thực hành " Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí".
- Dựa vào hình 38.2 trang 136 làm bài tập số 1 trang 144.
tiết học đến đây kết thúc
cảm ơn các thầy cô và các em học sinh
năm học 2008 - 2009
Giáo viên: Nguyễn Văn Tiệp
MÔN ĐIA LÍ 9
C. 3260km - 28 tỉnh và thành phố
D. 3602 km – 31 tỉnh và thành phố
A. 3620km – 21 tỉnh và thành phố.
B. 3206 km – 18 tỉnh,thành phố
Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng : Bờ biển nước ta dài bao nhiêu km và có bao nhiêu tỉnh thành phố nằm giáp biển?
Câu 2: Vùng biển có nhiều quần đảo là:
Vùng biển Quãng Ninh-Hải Phòng
B. Vùng biển Bắc Trung Bộ
C. Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Vùng biển Cà Mau-Kiên Giang
Kiểm tra bài cũ:
C. 3260km - 28 tỉnh và thành phố
D. Vùng biển Cà Mau-Kiên Giang
Em hãy chỉ trên lược đồ ranh giới đường bờ biển của nước ta?
BÀI 39:
Tiết 45:
Các ngành kinh tế biển
Khai thác,
nuôi trồng và
chế biến
hải sản
Du lịch
biển - đảo
Khai thác và chế biến khoáng sản
biển
Giao thông vận
tải biển
Hãy bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
Bài 39 : phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ
tài nguyên, môi trường biển - đảo(tt).
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
Kể tên 1 số khoáng sản biển mà em biết?
-Biển nước ta có nhiều khoáng sản : Dầu mỏ,Khí đốt, Muối, Cát,Ti tan…
Các khoáng sản quan trọng nhất: dầu mỏ, khí đốt
Công nghiệp hoá dầu đang được hình thành, công nghiệp chế biến khí đang từng bước khắc phục khó khăn và vươn lên mạnh mẽ.
*Khó khăn: thiếu thốn về kỹ thuật khai thác, không có cơ sở chế biến (đặc biệt là dầu khí)…
ND: Trình bày hiểu biết của em về từng loại khoáng sản :
+ Tiềm năng?
+ Tình hình khai thác?
Nhóm 1,2: Tìm hiểu về khoáng sản muối?
Nhóm 3,4 : Tìm hiểu về khoáng sản cát?
Nhóm 5,6: Tìm hiểu về khoáng sản dầu khí?
Thảo luận nhóm (thời gian là 3 phút):
Muối + Tiềm năng vô tận
+ Khai thác lâu đời từ B đến N
Cát + Tiềm năng: có nhiều bãi cát chứa ôxit titan, cát trắng
+ Khai thác còn hạn chế, titan để xuất khẩu. Cát trắng là nguyên liệu của ngành công nghiệp thuỷ tinh, pha lê
Dầu khí : + Tiềm năng: có nhiều ở vùng thềm lục địa, trong các bể trầm tích
+ Khai thác : phát triển nhanh và vững chắc. Sản lượng dầu liên tục tăng qua các năm.
Xác định các cơ sở sản xuất muối của nước ta?
Tại sao nghề làm muối lại phát triển ở Nam Trung Bộ?
Sa Huỳnh
(Quảng Ngãi)
Cà Ná
(Ninh Thuận)
Xác định các mỏ ti tan ,mỏ dầu,mỏ khí trên vùng biển nước ta .
Nhận xét về sự phân bố tài nguyên khoáng sản biển?
Bài 39 : phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên,
môi trường biển - đảo.
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển.
*Thuận lợi:
+Gần nhiều tuyến giao thông quốc tế.
+Nhiều vũng vịnh,cửa sông để xây dựng
cảng biển.
- Nước ta có nhiều cảng biển quan trọng phục vụ cho giao thông đi lại và vận chuyển hàng hoá cũng như cho hoạt động xuất - nhập khẩu.
(Một số cảng biển quan trọng của nước ta: cảng Hải Phòng, cảng Sài Gòn, cảng Đà Nẵng…)
*Khó khăn: thiếu trang thiết bị hiện đại, ít các xưởng sửa chữa và đóng tàu lớn, hay gặp bão biển…
Nêu những điều kiện để phát triển giao thông vận tải biển.
-Biển nước ta có nhiều khoáng sản : Dầu mỏ,Khí đốt, Muối, Cát,Ti tan…
Các khoáng sản quan trọng nhất: dầu mỏ, khí đốt
Công nghiệp hoá dầu đang được hình thành, công nghiệp chế biến khí đang từng bước khắc phục khó khăn và vươn lên mạnh mẽ.
*Khó khăn: thiếu thốn về kỹ thuật khai thác, không có cơ sở chế biến (đặc biệt là dầu khí)…
Xác định 1 số cảng biển quan trọng của nước ta.
Cảng Sài Gòn
Cảng Cam Ranh
Cảng Đà Nẵng
Cảng Vinh
Cảng Hải Phòng
Cảng Cửa Ông
?Giao thông vận tải biển có ý nghĩa gì trong quá trình phát triển kinh tế.
Bài 39 : phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên,
môi trường biển - đảo.
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
4 .Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển
*Thuận lợi:
+Gần nhiều tuyến giao thông quốc tế.
+Nhiều vũng vịnh,cửa sông để xây dựng
cảng biển.
Nước ta có nhiều cảng biển quan trọng phục vụ cho giao thông đi lại và vận chuyển hàng hoá cũng như
cho hoạt động xuất - nhập khẩu.
(Một số cảng biển quan trọng của nước ta: cảng Hải Phòng, cảng Sài Gòn, cảng Đà Nẵng…)
*Khó khăn: thiếu trang thiết bị hiện đại, ít cơ sở sửa chữa và đóng tàu lớn, bão biển…
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo
-Biển nước ta có nhiều khoáng sản : Dầu mỏ,Khí đốt, Muối, Cát,Ti tan…
Các khoáng sản quan trọng nhất: dầu mỏ, khí đốt
Công nghiệp hoá dầu đang được hình thành, công nghiệp chế biến khí đang từng bước khắc phục khó khăn và vươn lên mạnh mẽ
*Khó khăn: thiếu thốn về kỹ thuật khai thác, hầu như không có cơ sở chế biến (đặc biệt là dầu khí)…
-Thực trạng:
- Nguyên nhân:
- Hậu quả:
2.Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên,môi trường biển
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Trình bày:
Tình hình giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ?
Nguyên nhân sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ?
Hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ?
Diện tích rừng ngập mặn giảm, sản lượng đánh bắt giảm, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng…
Do ô nhiễm môi trường biển, đánh bắt, khai thác quá mức…
Suy giảm nguồn tài nguyên, sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.
Cam kết quốc tế trong việc bảo vệ môi trường
Biển - Đảo.
Đề ra phương hướng, kế hoạch cụ thể cho việc
bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo…
Những giải pháp chính để bào vệ tài nguyên và môi trường biển.
Tham gia công ước quốc tế bảo vệ môi trường biển.
Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật biển ở các vùng sâu,
chuyển hướng khai thác xa bờ.
C. Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
D. Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô.
E. Bảo vệ và phát triển nguồn thuỷ sản.
G. Xử lý chất thải trước khi đổ ra sông, cẩn trọng khi khai thác
và chuyên chở dầu.
H. Tất cả các ý trên.
Bài tập: Khoanh trũn vo dỏp ỏn dỳng
H. Tất cả các ý trên.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Khai thác và chế biến khoáng sản biển ( nhất là..............)
là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu của nước ta.
.........................................đang phát triển mạnh cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Tài nguyên và môi trường biển- đảo ở nước ta phong phú nhưng đang có dấu hiệu.................
Nhà nước đã đề ra những phương hướng cụ thể nhằm...............tài nguyên và môi trường biển - đảo.
Đánh giá kết quả
dầu khí
Giao thông vận tải biển
suy thoái
bảo vệ
V? NH
Học bài cũ:
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK/ trang 144.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Sưu tầm tranh ảnh,t ư liệu về ngành khai thác chế biến khoáng sản và giao thông vận tải biển.
2. Chuẩn bị bài mới:
- Đọc trước bài 40- Thực hành " Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí".
- Dựa vào hình 38.2 trang 136 làm bài tập số 1 trang 144.
tiết học đến đây kết thúc
cảm ơn các thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bắc
Dung lượng: |
Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)