Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Phúc Tánh |
Ngày 28/04/2019 |
66
Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tiếp theo) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Nước ta có những điều kiện gì để phát triển ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản?
- Vùng biển rộng lớn, đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.
- 619 nghìn ha diện tích nước lợ.
- Hơn 2000 loài cá, trong đó có 110 loài có giá trị kinh tế. Trên 100 loài tôm…
- Tổng trữ lượng hải sản lớn khoảng 4 triệu tấn.
- 260 nhà máy chế biến hải sản.
- Đội tàu thuyền đánh bắt được trang bị ngày càng hiện đại…
Kiểm tra miệng
C. 3260km - 28 tỉnh và thành phố.
D. 3602 km - 29 tỉnh và thành phố
A. 3620km - 21 tỉnh và thành phố.
Bờ biển nước ta dài bao nhiêu km và có bao nhiêu tỉnh, thành phố nằm giáp biển ?
Kiểm tra miệng
B. 3206 km -18 tỉnh và thành phố.
Kinh tế biển nước ta bao gồm những ngành nào ?
Tuần:28
Tiết:45
Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO (tt)
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển:
Thảo luận theo cặp (3 phút)
- Dựa vào SGK và hiểu biết, hãy trình bày tiềm năng và tình hình khai thác của từng loại khoáng sản biển: muối, cát và dầu khí.
- Vì sao nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ ?
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển:
Muối:
+ Tiềm năng vô tận.
+ Khai thác từ lâu đời từ Bắc đến Nam. Nam Trung Bộ thuận lợi phát triển vì ít mưa, số giờ nắng cao…
Cát:
+ Tiềm năng: có nhiều bãi cát chứa ôxit titan, cát trắng.
+ Khai thác còn hạn chế, titan để xuất khẩu. Cát trắng là nguyên liệu của ngành công nghiệp thuỷ tinh, pha lê.
Dầu khí:
+ Tiềm năng: có nhiều ở vùng thềm lục địa, trong các bể trầm tích.
+ Khai thác : phát triển nhanh và vững chắc. Số lượng dầu liêu tục tăng qua các năm.
Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO (tt)
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển:
Nhiều tiềm năng để phát triển.
Là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu của nước ta, nhất là dầu khí.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển:
Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO (tt)
Dựa vào hình 39.2 và SGK, hãy cho biết giao thông vận tải biển nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ?
Xác định một số cảng biển và tuyến giao thông đường biển nước ta ?
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển:
Điều kiện phát triển: gần đường hàng hải quốc tế ; nhiều vũng vịnh và cửa sông thuận lợi xây dựng hải cảng ; dịch vụ hàng hải ngày càng tiến bộ…
Tàu trung tải 53.000 tấn đóng cho Vương Quốc Anh
Giao thông vận tải đang phát triển mạnh cùng quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Việc phát triển giao thông vận tải có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta ?
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển:
Thảo luận
Trình bày:
Nhóm 1 và 2: Tình hình giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ?
Nhóm 3 và 4: Nguyên nhân sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ?
Nhóm 5 và 6: Hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ?
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo:
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo:
1. Thực trạng:
2. Nguyên nhân:
3. Hậu quả:
Diện tích rừng ngập mặn giảm.
Nguồn lợi hải sản suy giảm.
Một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Đánh bắt quá mức.
Ô nhiễm môi trường biển.
Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển.
Ảnh hưởng xấu đến du lịch.
4. Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển:
Những giải pháp chính để bào vệ tài nguyên và môi trường biển ?
Tham gia Công ước Quốc tế bảo vệ môi trường biển.
Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật biển ở các vùng sâu,
chuyển hướng khai thác xa bờ.
C. Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
D. Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô.
E. Bảo vệ và phát triển nguồn thuỷ sản.
G. Xử lý chất thải trước khi đổ ra sông, cẩn trọng khi khai thác chuyên chở dầu.
H. Đẩy nhanh quá trình khai thác hải sản ven bờ.
Chọn đáp án sai.
Nhà nước đã đề ra những phương hướng cụ thể nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Khai thác và chế biến khoáng sản biển (nhất là..............)
là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu của nước ta.
.........................................đang phát triển mạnh cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Tài nguyên và môi trường biển- đảo ở nước ta phong phú nhưng đang có dấu hiệu.................
Nhà nước đã đề ra những phương hướng cụ thể nhằm...............tài nguyên và môi trường biển - đảo.
Câu hỏi, bài tập củng cố
dầu khí
Giao thông vận tải biển
suy thoái
bảo vệ
Hướng dẫn tự học
Học bài cũ:
- Nắm vững phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK/ trang 144.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về ngành khai thác chế biến khoáng sản và giao thông vận tải biển.
2. Chuẩn bị bài mới:
- Đọc trước và soạn bài 40: Thực hành “Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí”.
- Dựa vào hình 38.2 trang 136 làm bài tập số 1 trang 144.
- Vùng biển rộng lớn, đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh.
- 619 nghìn ha diện tích nước lợ.
- Hơn 2000 loài cá, trong đó có 110 loài có giá trị kinh tế. Trên 100 loài tôm…
- Tổng trữ lượng hải sản lớn khoảng 4 triệu tấn.
- 260 nhà máy chế biến hải sản.
- Đội tàu thuyền đánh bắt được trang bị ngày càng hiện đại…
Kiểm tra miệng
C. 3260km - 28 tỉnh và thành phố.
D. 3602 km - 29 tỉnh và thành phố
A. 3620km - 21 tỉnh và thành phố.
Bờ biển nước ta dài bao nhiêu km và có bao nhiêu tỉnh, thành phố nằm giáp biển ?
Kiểm tra miệng
B. 3206 km -18 tỉnh và thành phố.
Kinh tế biển nước ta bao gồm những ngành nào ?
Tuần:28
Tiết:45
Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO (tt)
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển:
Thảo luận theo cặp (3 phút)
- Dựa vào SGK và hiểu biết, hãy trình bày tiềm năng và tình hình khai thác của từng loại khoáng sản biển: muối, cát và dầu khí.
- Vì sao nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ ?
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển:
Muối:
+ Tiềm năng vô tận.
+ Khai thác từ lâu đời từ Bắc đến Nam. Nam Trung Bộ thuận lợi phát triển vì ít mưa, số giờ nắng cao…
Cát:
+ Tiềm năng: có nhiều bãi cát chứa ôxit titan, cát trắng.
+ Khai thác còn hạn chế, titan để xuất khẩu. Cát trắng là nguyên liệu của ngành công nghiệp thuỷ tinh, pha lê.
Dầu khí:
+ Tiềm năng: có nhiều ở vùng thềm lục địa, trong các bể trầm tích.
+ Khai thác : phát triển nhanh và vững chắc. Số lượng dầu liêu tục tăng qua các năm.
Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO (tt)
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển:
Nhiều tiềm năng để phát triển.
Là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu của nước ta, nhất là dầu khí.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển:
Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO (tt)
Dựa vào hình 39.2 và SGK, hãy cho biết giao thông vận tải biển nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển ?
Xác định một số cảng biển và tuyến giao thông đường biển nước ta ?
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển:
Điều kiện phát triển: gần đường hàng hải quốc tế ; nhiều vũng vịnh và cửa sông thuận lợi xây dựng hải cảng ; dịch vụ hàng hải ngày càng tiến bộ…
Tàu trung tải 53.000 tấn đóng cho Vương Quốc Anh
Giao thông vận tải đang phát triển mạnh cùng quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Việc phát triển giao thông vận tải có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta ?
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển:
Thảo luận
Trình bày:
Nhóm 1 và 2: Tình hình giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ?
Nhóm 3 và 4: Nguyên nhân sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ?
Nhóm 5 và 6: Hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ?
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo:
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo:
1. Thực trạng:
2. Nguyên nhân:
3. Hậu quả:
Diện tích rừng ngập mặn giảm.
Nguồn lợi hải sản suy giảm.
Một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Đánh bắt quá mức.
Ô nhiễm môi trường biển.
Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển.
Ảnh hưởng xấu đến du lịch.
4. Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển:
Những giải pháp chính để bào vệ tài nguyên và môi trường biển ?
Tham gia Công ước Quốc tế bảo vệ môi trường biển.
Điều tra, đánh giá tiềm năng sinh vật biển ở các vùng sâu,
chuyển hướng khai thác xa bờ.
C. Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
D. Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển và cấm khai thác san hô.
E. Bảo vệ và phát triển nguồn thuỷ sản.
G. Xử lý chất thải trước khi đổ ra sông, cẩn trọng khi khai thác chuyên chở dầu.
H. Đẩy nhanh quá trình khai thác hải sản ven bờ.
Chọn đáp án sai.
Nhà nước đã đề ra những phương hướng cụ thể nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Khai thác và chế biến khoáng sản biển (nhất là..............)
là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu của nước ta.
.........................................đang phát triển mạnh cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Tài nguyên và môi trường biển- đảo ở nước ta phong phú nhưng đang có dấu hiệu.................
Nhà nước đã đề ra những phương hướng cụ thể nhằm...............tài nguyên và môi trường biển - đảo.
Câu hỏi, bài tập củng cố
dầu khí
Giao thông vận tải biển
suy thoái
bảo vệ
Hướng dẫn tự học
Học bài cũ:
- Nắm vững phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK/ trang 144.
- Làm bài tập trong tập bản đồ.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về ngành khai thác chế biến khoáng sản và giao thông vận tải biển.
2. Chuẩn bị bài mới:
- Đọc trước và soạn bài 40: Thực hành “Đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí”.
- Dựa vào hình 38.2 trang 136 làm bài tập số 1 trang 144.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phúc Tánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)