Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Liên | Ngày 28/04/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 39. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo (tiếp theo) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô đến dự giờ môn Địa lý lớp 9
* Tại sao phải phát triển tổng hợp kinh tế biển?
Vì hoạt động kinh tế biển rất đa dạng như đánh bắt, nuôi trồng hải sản, khai thác khoáng sản, du lịch, giao thông vận tải…tạo ra cơ cấu kinh tế biển đa dạng giải quyết việc làm, cải thiên đời sống người dân…
KIỂM TRA BÀI CŨ
Tiết 45Bài 39:
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN ĐẢO ( tiếp theo)
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN
Khai thác ,
Nuôi trồng và
chế biến
hải sản
Du lịch
biển – đảo
Khai thác và
chế biến
Khoáng sản
Giao thông
vận tải biển
Cà Ná- Ninh Thuận
Ninh Hòa-Khánh Hòa
Qua hình ảnh đã quan sát em hãy cho biết đây là hoạt động của ngành kinh tế gì trên biển?
Xác định trên lược đồ một số khoáng sản chính vừa nêu ?
MỎ TI TAN
MỎ TI TAN
SX MUỐI
SX MUỐI
BẠCH HỔ
LAN ĐỎ
Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng biển nước ta mà em biết ?
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển:
khoáng sản biển nước ta có tiềm năng gì?
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển:
* Tiềm năng:
- Biển nước ta có nhiều khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt, muối, ti tan, cát trắng, …
Quảng Ngãi
Ninh Thuận
Tại sao nghề làm muối lại phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ ?
- Khí hậu nhiệt đới số giờ nắng trong năm cao, ít mua.
Ven biển có ít sông ngòi đổ ra, nước biển ít lẫn tạp chất.
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển:
* Tiềm năng:
- Biển nước ta có nhiều khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt, muối, ti tan, cát trắng, …
- Nghề muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ
Dựa vào kiến thức đã học, trình bày tiềm năng và sự phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta ?
+ Các bể trầm tích ở thềm lục địa có trữ lượng lớn.
+ Là ngành kinh tế biển mũi nhọn.
+ Công nghiệp hóa dầu đang hình thành.
+ Công nghiệp chế biến khí phục vụ cho phát điện, sản xuất phân đạm..
VD: Sản lượng dầu thô các năm
- Năm 1999: 15,2 triệu tấn.
- Năm 2000: 16,2 triệu tấn.
- Năm 2002: 16,9 triệu tấn.
Cụng nhõn dang khai thỏc d?u
Em có suy nghĩ gì khi ta khai thác nguồn dầu khí quá mức?
3. Khai thác và chế biến khoáng sản
 * Tiềm năng:
- Biển Việt Nam giàu KS :dầu mỏ, khí đốt, ti tan, cát trắng ...
- Khai thác dầu khí phát triển mạnh và tăng nhanh
* Hướng phát triển:
- Hoá dầu, xây dựng các ngành dầu khí và các khu công nghiệp liên ngành.
- Nghề muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ
Em hãy cho biết đây là hoạt động của ngành nào trên biển?
Đi Hồng Công;Vla-đi-vô-xtốc
Đi Băng Cốc
Đi Xin-ga-po
Đi Ma-ni-la
Đi Hồng Công
Đi Tô-Ky-ô
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển:
Nước ta có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển ?
 - Thuận lợi:
+ Gần nhiều tuyến giao thông quốc tế.
+ Nhiều vũng vịnh, cửa sông để xây dựng cảng biển.
Xác định trên lược đồ một số cảng biển và tuyến giao thông đường biển nước ta?
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển:
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển:
 - Thuận lợi:
+ Gần nhiều tuyến giao thông quốc tế.
+ Nhiều vũng vịnh, cửa sông để xây dựng cảng biển.
- Phát triển nhanh, ngày càng hiện đại cùng với quan hệ nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
- Tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy mạnh mẽ trao đổi hàng hóa và dịch vụ với nước ngoài. Tham gia vào việc phân công lao động quốc tế.
Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta ?
Qua hình ảnh trên gợi cho em biết điều gì đang xảy ra trên vùng biển nước ta?
Thảo luận nhóm (7 phút)
Nhóm 1: Thực trạng của tài nguyên và môi trường biển - đảo nước ta trong những năm gần đây?
Nhóm 2: Nguyên nhân của s? suy gi?m môi tru?ng bi?n d?o Vi?t Nam?
Nhóm 3: Hậu quả của ô nhiễm môi trường biển - đảo?
Nhóm 4: Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển?
III/ Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo:
Nhóm 1 : Thực trạng của tài nguyên và môi trường biển - đảo nước ta trong những năm gần đây.
- Diện tích rừng ngập mặn giảm.
- Sản lượng đánh bắt hải sản giảm sút.
- Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
Nội dung
- Thực trạng:
-Diện tích rừng ngập mặn giảm,sản lượng đánh bắt giảm, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
III/ Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo:
Nhóm 2 : Nguyên nhân của s? suy gi?m môi tru?ng bi?n d?o Vi?t Nam?
- Ô nhiễm môi trường biển.
- Đánh bắt, khai thác quá mức
Nội dung
III/ Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo:
 - Thực trạng: Diện tích rừng ngập mặn giảm, sản lượng đánh bắt giảm, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
 - Nguyên nhân: Do ô nhiễm môi trường biển, đánh bắt, khai thác quá mức.
Nhóm 3 : Hậu quả của sự ô nhiễm môi trường biển - đảo.
- Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển
- Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển
Nội dung
III/ Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo:
 - Thực trạng: Diện tích rừng ngập mặn giảm, sản lượng đánh bắt giảm, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
 - Nguyên nhân: Do ô nhiễm môi trường biển, đánh bắt, khai thác quá mức.
 - Hậu quả: Suy giảm nguồn tài nguyên, sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến du lịch biển.
Nhóm 4 : Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.
- Đánh giá tiềm năng sinh vật biển. Chuyển sang khai thác xa bờ.
- Bảo vệ rừng ngập mặn, các rạn san hô ngầm ven biển.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản .
- Chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học.
Nội dung
III/ Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo:
1. Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo :
TL
2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển :
Điều tra đánh giá tìm năng sinh vật biển, chuyển hướng khai thác ven bờ sang xa bờ.
Bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn.
Bảo vệ và cấm khai thác san hô.
Bảo vệ phát triển nguồn lợi thủy sản.
Phòng chống ô nhiễm biển
Bài 1: Dựa vào kiến thức đã học hãy điền Đ hoặc S vào các câu sau ?
Các ngành kinh tế biển chủ yếu ở nước ta gồm:
A Khai thác và nuôi trồng chế biến hải sản
B Du lịch biển -Đảo
C Khai thác và chế biến khoáng sản biển
D Công nghiệp và xây dựng
E Giao thông hàng hải
Đ
Đ
Đ
Câu hỏi bài tập củng cố
Đ
S
Bài tập 2: Em hóy ch?n cõu tr? l?i dỳng nh?t
Trong thời gian gần đây việc ô nhiễm môi trường biển ngày càng nhiều là do:
Khí hậu toàn cầu nóng lên.

B. Lượng chất thải ngày càng tăng, đánh bắt và khai thác quá mức.

C. Lượng mưa ngày càng lớn.

D. Khả năng sinh sản của sinh vật biển giảm sút.
Câu hỏi bài tập củng cố
Bài tập 3: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:

1 - Khai thác và chế biến khoáng sản biển ( nhất là……………….. ) là một trong những ngành công nghiệp hàng đầu ở nước ta.
2 - …………………………….. đang phát triển mạnh cùng với quá trình nước ta hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
3 - Tài nguyên và môi trường biển – đảo ở nước ta phong phú nhưng đang có dấu hiệu………….
4 - Nhà nước đã đề ra những phương hướng cụ thể nhằm…………..tài nguyên và môi trường biển – đảo.

bảo vệ,
suy thoái.
Giao thông vận tải biển,
dầu khí
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
Học kỹ nội dung bài học.
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập: SGK-144, trả lời và hoàn thành bài tập bản đồ.
- Chuẩn bị bài 40: Thực hành đánh giá tiềm năng kinh tế của các đảo ven bờ và tìm hiểu về ngành công nghiệp dầu khí.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM GIA TIẾT HỌC NÀY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Liên
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)