Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
Chia sẻ bởi Lê Vĩnh Hiệp |
Ngày 29/04/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Phân hiệu học sinh giỏi
Trường THCS Thanh Nê
Phòng giáo dục
Kiến Xương
Người thực hiện: Vũ đức trịnh
Trường: Phân hiệu học sinh giỏi
Tháng 1 năm 2007
Bài 38: phát triển tổng hợp kinh tế và
bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
i. Biển và đảo việt nam
1. Vùng biển nước ta
Đất liền
12 hải lí
vùng
tiếp giáp
Nội thuỷ
Đường cơ sở
12 hải lí
Lãnh hải
Vùng đặc quyền kinh tế
Lãnh hải + Vùng đặc quyền kinh tế = 200 hải lí
(Ghi chú: 1 hải lí = 1852 m)
Sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam
? Dựa vào H.38.1 và hình vẽ trên, hãy cho biết vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? Nêu giới hạn của từng bộ phận?
* Vùng biển nước ta gồm những bộ phận:
- Đường bờ biển là đường ranh giới tiếp xúc giữa đất liền và biển.
- Đường cơ sở: nối các đảo ven bờ.
- Nội thuỷ: Nằm giữa đường bờ biển và đường cơ sở.
- Lãnh hải: Từ đường cơ sở ra đến 12 hải lí.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Giới hạn ngoài lãnh hải đến 12 hải lí.
- Vùng đặc quyền kinh tế: Giới hạn ngoài lãnh hải đến 188 hải lí.
- Thềm lục địa = Lãnh hải + Vùng đặc quyền kinh tế = 200 hải lí
i. Biển và đảo việt nam
1. Vùng biển nước ta
? Qua đoạn băng và hình vẽ 38.1, em có nhận xét gì về vùng biển của nước ta?
2. Các đảo và quần đảo
- Vùng biển nước ta có hơn 3.000 hòn đảo lớn, nhỏ.
- Hai quần đảo lớn là Trường Sa (Khánh Hoà) và Hoàng Sa (Tp. Đà Nẵng).
? ý nghĩa của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng?
* ý nghĩa của vùng biển nước ta:
- Thuận lợi cho khai thác, nuôi trồng thuỷ sản; phát triển du lịch biển - đảo, khai thác và chế biến khoáng sản biển, giao thông vận tải biển.
- ý nghĩa quan trọng về an ninh quốc phòng.
*Việt Nam là quốc gia có:
- Đường bờ biển dài 3260 km.
- Vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2 gấp hơn 3 lần diện tích phần đất liền.
?Dựa vào lược đồ hình 38.2, tìm các đảo và quần đảo lớn ở vùng biển nước ta. - Xác định vị trí và đọc tên một số đảo.
* Các đảo: Đảo Vĩnh Thực (Quảng Ninh), đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ (Tp.Hải Phòng), đảo Nghi Sơn (Thanh Hoá), đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị), đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), đảo Phú Quốc (Kiên Giang).v.v.
- Xác định vị trí và đọc tên các quần đảo ở nước ta. Hai quần đảo lớn thuộc tỉnh và thành phố nào?
* Các quần đảo: Qđ Hoàng Sa (Tp. Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hoà), Qđ Cô Tô (Quảng Ninh), Qđ Thổ Chu, Qđ Nam Du, Qđ An Thới.
iI. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Khai thác và chế
biến
khoáng sản biển
Giao thông
vận tải biển
Du lịch
biển - đảo
Khai thác nuôi trồng
và chế biến hải sản
Các ngành kinh tế biển
? Dựa vào đặc điểm vùng biển của nước ta và kiến thức đã học hãy cho biết nước ta có điều kiện phát triển các ngành kinh tế biển nào?
Hoạt động nhóm:
* Nhóm 1 + 3: 1) Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
Dựa vào kiến thức đã học và đoạn băng bên hãy cho biết:
- Tiềm năng phát triển của ngành.
- Một số nét phát triển.
- Những hạn chế.
- Phương hướng phát triển.
* Nhóm 2 + 4: 2) Du lịch biển - đảo.
Dựa vào kiến thức đã học và đoạn băng bên hãy cho biết:
- Tiềm năng phát triển của ngành.
- Một số nét phát triển.
- Những hạn chế.
- Phương hướng phát triển.
* Kết quả:
? Tại sao ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?
Vì: - Nguồn lợi hải sản gần bờ đã khai thác quá mức còn nguồn lợi hải sản xa bờ còn nhiều.
- Điều kiện kinh tế phát triển nên được trang bị nhiều tàu lớn và hiện đại.
? Ngoài hoạt động tắm biển, chúng ta còn có khả năng phát triển các hoạt động du lịch biển nào khác?
Các hoạt động du lịch biển khác như: Khu sinh thái biển nhiệt đới, du lịch thể thao trên biển, lặn biển ...
Bài tập củng cố:
Câu 1: Vùng biển có nhiều quần đảo là:
a) Vùng biển Quảng Ninh - Hải Phòng
c) Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ
b) Vùng biển Bắc Trung Bộ
d) Vùng biển Cà Mau - Kiên Giang
Câu 2: Loại thiên tai nào thường gặp ở vùng biển Việt Nam:
a) Lũ quét
c) Bão
b) Sóng thần
d) Nước dâng
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi sau:
Câu 3: Hãy chọn cụm từ điền vào chỗ trống cho thích hợp.
Từ Bắc vào Nam có một số bãi tắm và khu du lịch biển nổi tiếng:
Vùng biển Quảng Ninh - Hải Phòng có:
Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ có:
Vùng biển Bắc Trung Bộ có:
Vùng biển phía Nam có:
Trà Cổ, Hạ Long, Đồ Sơn
Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Lăng Cô
Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né
Vũng Tàu, Côn Đảo, Hồ Tiêu, Phú Quốc
................................................................
..........................................
...........................................................
..........................................
Trường THCS Thanh Nê
Phòng giáo dục
Kiến Xương
Người thực hiện: Vũ đức trịnh
Trường: Phân hiệu học sinh giỏi
Tháng 1 năm 2007
Bài 38: phát triển tổng hợp kinh tế và
bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
i. Biển và đảo việt nam
1. Vùng biển nước ta
Đất liền
12 hải lí
vùng
tiếp giáp
Nội thuỷ
Đường cơ sở
12 hải lí
Lãnh hải
Vùng đặc quyền kinh tế
Lãnh hải + Vùng đặc quyền kinh tế = 200 hải lí
(Ghi chú: 1 hải lí = 1852 m)
Sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam
? Dựa vào H.38.1 và hình vẽ trên, hãy cho biết vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? Nêu giới hạn của từng bộ phận?
* Vùng biển nước ta gồm những bộ phận:
- Đường bờ biển là đường ranh giới tiếp xúc giữa đất liền và biển.
- Đường cơ sở: nối các đảo ven bờ.
- Nội thuỷ: Nằm giữa đường bờ biển và đường cơ sở.
- Lãnh hải: Từ đường cơ sở ra đến 12 hải lí.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Giới hạn ngoài lãnh hải đến 12 hải lí.
- Vùng đặc quyền kinh tế: Giới hạn ngoài lãnh hải đến 188 hải lí.
- Thềm lục địa = Lãnh hải + Vùng đặc quyền kinh tế = 200 hải lí
i. Biển và đảo việt nam
1. Vùng biển nước ta
? Qua đoạn băng và hình vẽ 38.1, em có nhận xét gì về vùng biển của nước ta?
2. Các đảo và quần đảo
- Vùng biển nước ta có hơn 3.000 hòn đảo lớn, nhỏ.
- Hai quần đảo lớn là Trường Sa (Khánh Hoà) và Hoàng Sa (Tp. Đà Nẵng).
? ý nghĩa của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng?
* ý nghĩa của vùng biển nước ta:
- Thuận lợi cho khai thác, nuôi trồng thuỷ sản; phát triển du lịch biển - đảo, khai thác và chế biến khoáng sản biển, giao thông vận tải biển.
- ý nghĩa quan trọng về an ninh quốc phòng.
*Việt Nam là quốc gia có:
- Đường bờ biển dài 3260 km.
- Vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2 gấp hơn 3 lần diện tích phần đất liền.
?Dựa vào lược đồ hình 38.2, tìm các đảo và quần đảo lớn ở vùng biển nước ta. - Xác định vị trí và đọc tên một số đảo.
* Các đảo: Đảo Vĩnh Thực (Quảng Ninh), đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ (Tp.Hải Phòng), đảo Nghi Sơn (Thanh Hoá), đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị), đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi), Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu), đảo Phú Quốc (Kiên Giang).v.v.
- Xác định vị trí và đọc tên các quần đảo ở nước ta. Hai quần đảo lớn thuộc tỉnh và thành phố nào?
* Các quần đảo: Qđ Hoàng Sa (Tp. Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hoà), Qđ Cô Tô (Quảng Ninh), Qđ Thổ Chu, Qđ Nam Du, Qđ An Thới.
iI. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Khai thác và chế
biến
khoáng sản biển
Giao thông
vận tải biển
Du lịch
biển - đảo
Khai thác nuôi trồng
và chế biến hải sản
Các ngành kinh tế biển
? Dựa vào đặc điểm vùng biển của nước ta và kiến thức đã học hãy cho biết nước ta có điều kiện phát triển các ngành kinh tế biển nào?
Hoạt động nhóm:
* Nhóm 1 + 3: 1) Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
Dựa vào kiến thức đã học và đoạn băng bên hãy cho biết:
- Tiềm năng phát triển của ngành.
- Một số nét phát triển.
- Những hạn chế.
- Phương hướng phát triển.
* Nhóm 2 + 4: 2) Du lịch biển - đảo.
Dựa vào kiến thức đã học và đoạn băng bên hãy cho biết:
- Tiềm năng phát triển của ngành.
- Một số nét phát triển.
- Những hạn chế.
- Phương hướng phát triển.
* Kết quả:
? Tại sao ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?
Vì: - Nguồn lợi hải sản gần bờ đã khai thác quá mức còn nguồn lợi hải sản xa bờ còn nhiều.
- Điều kiện kinh tế phát triển nên được trang bị nhiều tàu lớn và hiện đại.
? Ngoài hoạt động tắm biển, chúng ta còn có khả năng phát triển các hoạt động du lịch biển nào khác?
Các hoạt động du lịch biển khác như: Khu sinh thái biển nhiệt đới, du lịch thể thao trên biển, lặn biển ...
Bài tập củng cố:
Câu 1: Vùng biển có nhiều quần đảo là:
a) Vùng biển Quảng Ninh - Hải Phòng
c) Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ
b) Vùng biển Bắc Trung Bộ
d) Vùng biển Cà Mau - Kiên Giang
Câu 2: Loại thiên tai nào thường gặp ở vùng biển Việt Nam:
a) Lũ quét
c) Bão
b) Sóng thần
d) Nước dâng
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu hỏi sau:
Câu 3: Hãy chọn cụm từ điền vào chỗ trống cho thích hợp.
Từ Bắc vào Nam có một số bãi tắm và khu du lịch biển nổi tiếng:
Vùng biển Quảng Ninh - Hải Phòng có:
Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ có:
Vùng biển Bắc Trung Bộ có:
Vùng biển phía Nam có:
Trà Cổ, Hạ Long, Đồ Sơn
Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Lăng Cô
Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né
Vũng Tàu, Côn Đảo, Hồ Tiêu, Phú Quốc
................................................................
..........................................
...........................................................
..........................................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Vĩnh Hiệp
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)