Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
Chia sẻ bởi Đàm Trung Hải |
Ngày 29/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm Tra bài cũ
Hãy sắp xếp các đảo và quần đảo trong vùng biển nước ta thuộc các tỉnh và thành phố sao cho đúng:
C
E
D
B
A
C
Lược đồ khu vực biển Đông
Diện tích khoảng 1.000.000 km
Đường bờ biển dài 3260 km.
Sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam
Giới hạn:
Tính từ đường cơ sở kéo dài ra ngoài = 200 hải lý
Có 4.000 đảo
Đảo ven bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Khu vực Quảng Ninh, Hải Phòng
Khu vực Tỉnh Khánh Hòa
Khu vực Kiên Giang
Có 3000 đảo
Đảo ven bờ
Đảo xa bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Qđ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hòa).
Có 3000 đảo
Đảo ven bờ
Đảo xa bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Qđ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hòa).
Có 3000 đảo
Đảo ven bờ
Đảo xa bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Qđ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hòa).
Có 3000 đảo
Đảo ven bờ
Đảo xa bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Qđ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hòa).
Có 3000 đảo
Đảo ven bờ
Đảo xa bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Qđ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hòa).
Đảo có diện tích lớn là: Cát Bà (100 km), Phú Quốc (567 km).
Có 3000 đảo
Đảo ven bờ
Đảo xa bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Qđ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hòa).
Đảo có diện tích lớn là: Cát Bà (100 km), Phú Quốc (567 km).
Đảo có dân số đông là: Cát Bà, Cái Bầu, Lý Sơn, Phú Quốc.
Có 3000 đảo
Đảo ven bờ
Đảo xa bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Qđ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hòa).
Đánh bắt cá
1
Khu du lịch biển
2
Khai thác dầu khí
3
Giao thông biển
4
Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
Du lịch biển đảo
Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
Giao thông vận tải biển.
- Bốn ngư trường cá lớn, nhiều đặc sản có giá trị xuất khẩu.
Tiềm năng:
- Bốn ngư trường cá lớn, nhiều đặc sản có giá trị xuất khẩu.
Tiềm năng:
Sự phát triển:
- Trữ lượng 4 triệu tấn.
- Sản lượng 1,9 triệu tấn/năm.
- Bốn ngư trường cá lớn, nhiều đặc sản có giá trị xuất khẩu.
Tiềm năng:
Sự phát triển:
- Trữ lượng 4 triệu tấn.
- Sản lượng 1,9 triệu tấn/năm.
Hạn chế:
- Sản lượng đánh bắt cá ven bờ cao.
- Nuôi trồng hải sản ít.
- Bốn ngư trường cá lớn, nhiều đặc sản có giá trị xuất khẩu.
Tiềm năng:
Sự phát triển:
- Trữ lượng 4 triệu tấn.
- Sản lượng 1,9 triệu tấn/năm.
Hạn chế:
- Sản lượng đánh bắt cá ven bờ cao.
- Sản lượng hải sản nuôi trồng ít.
Phương hướng:
- Đánh bắt xa bờ.
- Phát triển nuôi trồng.
- Phát triển Công nghiệp chế biến.
Tiềm năng:
- Nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp.
Tiềm năng:
- Nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp.
Phát triển:
- Du lịch trong và ngoài nước.
- Chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển.
Phát triển:
- Du lịch trong và ngoài nước.
Hạn chế:
Tiềm năng:
- Nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp.
- Chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển.
- Nhiều bờ biển đẹp.
Phát triển:
- Du lịch trong và ngoài nước.
Hạn chế:
Tiềm năng:
- Đầu tư nhiều hình thức du lịch.
Phương hướng:
Bài Tập
Hãy chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Chiều dài bờ biển nước ta phần đất liền là bao nhiêu?
a. 3260 km. b. 3620 km.
c. 3206 km. d. 3602 km.
Câu 2: Đường biên giới quốc gia trên biển là đường gì?
a. Đường ranh giới phía ngoài của vùng nội thủy.
b. Đường ranh giới phía ngoài của lãnh hải.
c. Chính là đường cơ sở.
d. Tất cả đều sai.
Câu 3: Các ngành kinh tế biển bao gồm:
a. Khai thác nuôi trồng chế biến hải sản; du lịch biển - đảo.
b. Khai thác và chế biến khoáng sản biển; giao thông vận tải biển.
c. Tắm biển, nghỉ dưỡng.
d. Hai câu a và b đúng.
Hướng dẫn về nhà
Học kỹ bài.
Trả lời câu 1, 2, 3 (SGK trang 139).
Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về ngành khai thác chế biến khoáng sản biển; ngành giao thông vận tải biển.
Sưu tầm tranh ảnh các loại tầu biển.
Đọc trước bài 39 (SGK trang 140).
H A L O N G
L A N H H A I
Đ A C Q U Y E N
B A N Đ A O
B A C H L O N G V I
A N T H O I
C O N Đ A O
B
I
E
N
B
A
C
1
2
3
4
5
6
7
B I Ể N B Ạ C
Hãy sắp xếp các đảo và quần đảo trong vùng biển nước ta thuộc các tỉnh và thành phố sao cho đúng:
C
E
D
B
A
C
Lược đồ khu vực biển Đông
Diện tích khoảng 1.000.000 km
Đường bờ biển dài 3260 km.
Sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam
Giới hạn:
Tính từ đường cơ sở kéo dài ra ngoài = 200 hải lý
Có 4.000 đảo
Đảo ven bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Khu vực Quảng Ninh, Hải Phòng
Khu vực Tỉnh Khánh Hòa
Khu vực Kiên Giang
Có 3000 đảo
Đảo ven bờ
Đảo xa bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Qđ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hòa).
Có 3000 đảo
Đảo ven bờ
Đảo xa bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Qđ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hòa).
Có 3000 đảo
Đảo ven bờ
Đảo xa bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Qđ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hòa).
Có 3000 đảo
Đảo ven bờ
Đảo xa bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Qđ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hòa).
Có 3000 đảo
Đảo ven bờ
Đảo xa bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Qđ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hòa).
Đảo có diện tích lớn là: Cát Bà (100 km), Phú Quốc (567 km).
Có 3000 đảo
Đảo ven bờ
Đảo xa bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Qđ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hòa).
Đảo có diện tích lớn là: Cát Bà (100 km), Phú Quốc (567 km).
Đảo có dân số đông là: Cát Bà, Cái Bầu, Lý Sơn, Phú Quốc.
Có 3000 đảo
Đảo ven bờ
Đảo xa bờ
Có 2800 đảo tập trung Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Qđ Hoàng Sa (Đà Nẵng), Qđ Trường Sa (Khánh Hòa).
Đánh bắt cá
1
Khu du lịch biển
2
Khai thác dầu khí
3
Giao thông biển
4
Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
Du lịch biển đảo
Khai thác và chế biến khoáng sản biển.
Giao thông vận tải biển.
- Bốn ngư trường cá lớn, nhiều đặc sản có giá trị xuất khẩu.
Tiềm năng:
- Bốn ngư trường cá lớn, nhiều đặc sản có giá trị xuất khẩu.
Tiềm năng:
Sự phát triển:
- Trữ lượng 4 triệu tấn.
- Sản lượng 1,9 triệu tấn/năm.
- Bốn ngư trường cá lớn, nhiều đặc sản có giá trị xuất khẩu.
Tiềm năng:
Sự phát triển:
- Trữ lượng 4 triệu tấn.
- Sản lượng 1,9 triệu tấn/năm.
Hạn chế:
- Sản lượng đánh bắt cá ven bờ cao.
- Nuôi trồng hải sản ít.
- Bốn ngư trường cá lớn, nhiều đặc sản có giá trị xuất khẩu.
Tiềm năng:
Sự phát triển:
- Trữ lượng 4 triệu tấn.
- Sản lượng 1,9 triệu tấn/năm.
Hạn chế:
- Sản lượng đánh bắt cá ven bờ cao.
- Sản lượng hải sản nuôi trồng ít.
Phương hướng:
- Đánh bắt xa bờ.
- Phát triển nuôi trồng.
- Phát triển Công nghiệp chế biến.
Tiềm năng:
- Nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp.
Tiềm năng:
- Nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp.
Phát triển:
- Du lịch trong và ngoài nước.
- Chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển.
Phát triển:
- Du lịch trong và ngoài nước.
Hạn chế:
Tiềm năng:
- Nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm đẹp.
- Chỉ mới khai thác hoạt động tắm biển.
- Nhiều bờ biển đẹp.
Phát triển:
- Du lịch trong và ngoài nước.
Hạn chế:
Tiềm năng:
- Đầu tư nhiều hình thức du lịch.
Phương hướng:
Bài Tập
Hãy chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Chiều dài bờ biển nước ta phần đất liền là bao nhiêu?
a. 3260 km. b. 3620 km.
c. 3206 km. d. 3602 km.
Câu 2: Đường biên giới quốc gia trên biển là đường gì?
a. Đường ranh giới phía ngoài của vùng nội thủy.
b. Đường ranh giới phía ngoài của lãnh hải.
c. Chính là đường cơ sở.
d. Tất cả đều sai.
Câu 3: Các ngành kinh tế biển bao gồm:
a. Khai thác nuôi trồng chế biến hải sản; du lịch biển - đảo.
b. Khai thác và chế biến khoáng sản biển; giao thông vận tải biển.
c. Tắm biển, nghỉ dưỡng.
d. Hai câu a và b đúng.
Hướng dẫn về nhà
Học kỹ bài.
Trả lời câu 1, 2, 3 (SGK trang 139).
Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về ngành khai thác chế biến khoáng sản biển; ngành giao thông vận tải biển.
Sưu tầm tranh ảnh các loại tầu biển.
Đọc trước bài 39 (SGK trang 140).
H A L O N G
L A N H H A I
Đ A C Q U Y E N
B A N Đ A O
B A C H L O N G V I
A N T H O I
C O N Đ A O
B
I
E
N
B
A
C
1
2
3
4
5
6
7
B I Ể N B Ạ C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đàm Trung Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)