Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo

Chia sẻ bởi Đặng Văn Thịnh | Ngày 28/04/2019 | 104

Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:


GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ LUYỆN
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
I-Biển và đảo Việt Nam.
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
1. Vùng biển nước ta:
I. Biển và đảo Việt Nam
1. Vùng biển nước ta
Sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
- Thềm lục địa: Gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam, mở rộng ra ngoài lãnh hải Việt Nam cho đến bờ ngoài của rìa lục địa. Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên .
- Nội thuỷ:
: Là đường nối liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các
điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thuỷ
triều thấp nhất trở ra.
- Lãnh hải ( rộng 12 hải lí ):
- Vùng tiếp giáp lãnh hải:
- Vùng đặc quyền kinh tế:
Gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam, mở rộng ra ngoài lãnh hải Việt Nam cho đến bờ ngoài của rìa lục địa. Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên .
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
vùng nước ở phía trong đường cơ sở và tiếp giáp với bờ biển.
- Đường cơ sở
Ranh giới phía ngoài được coi là biên giới quốc gia trên biển .
- Là vùng biển nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của Đất nước.
Là vùng nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác được đặt các ống dẫn dầu, dây cáp ngầm…
- Thềm lục địa:
1. Vùng biển nước ta.
I-Biển và đảo Việt Nam
- Gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
1. Vùng biển nước ta.
I-Biển và đảo Việt Nam
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
- Gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
Quảng Ninh
Hải Phòng
Thái Bình
Nam Định
Ninh Bình
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên – Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận
Bình Thuận
Bà Rịa – Vũng Tàu
Long An
Tiền Giang
Bến Tre
Trà Vinh
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
Kiên Giang
I. Biển và đảo Việt Nam.
Vùng biển nước ta.

2.Các đảo và quần đảo.
-Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn ,nhỏ. Chia thành đảo ven bờ và đảo xa bờ.
+Đảo ven bờ:khoảng 3000 đảo, phân bố tập trung nhất ở: Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
- Gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
Vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng.
Vùng biển Khánh Hòa
Vùng biển Kiên Giang
I. Biển và đảo Việt Nam

2. Các đảo và quần đảo.
Đ. Cái Bầu
Đ. Cát Bà
Đ Lý Sơn
Đ. Phú Quý
Đ Côn Đảo
Đ. Phú Quốc
1.Vùng biển nước ta.
- Hơn 4000 đảo lớn nhỏ.Chia thành đảo ven bờ và đảo xa bờ.
+Đảo ven bờ:khoảng 3000 đảo, phân bố tập trung nhất ở: Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
- Gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2
I. Biển và đảo Việt Nam
1/ Vùng biển nước ta
2/ Các đảo và quần đảo
-Hơn 4000 đảo lớn nhỏ.
+Đảo ven bờ:khoảng 3000 đảo, phân bố tập trung nhất ở: Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
+Đảo xa bờ: quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
- Gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2
Phú Quốc
(Kiên Giang)
Đảo Phú Quý (Bình Thuận)
Đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi)
HOÀNG SA – VIỆT NAM
TRƯỜNG SA – VIỆT NAM
Biển và đảo Việt Nam
1.Vùng biển nước ta
2. Các đảo và quần đảo
-> Ý nghĩa:
Cĩ � nghia quan tr?ng v? an ninh qu?c phịng ( b?o v? bi�n gi?i bi?n ).
Cĩ � nghia quan tr?ng trong s? nghi?p cơng nghi?p hĩa, hi?n d?i hĩa .
Dem l?i nhi?u t�i nguy�n d? ph�t tri?n t?ng h?p c�c ng�nh kinh t? bi?n.
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
- Gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
-Hơn 4000 đảo lớn nhỏ.
+Đảo ven bờ:khoảng 3000 đảo, phân bố tập trung nhất ở: Quảng Ninh, Hải Phòng…
+Đảo xa bờ: quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2
1. Vùng biển nước ta
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
1.Vùng biển nước ta
- Gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
I. Biển và đảo Việt Nam
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2
2. Các đảo và quần đảo
-Hơn 4000 đảo lớn nhỏ.
+Đảo ven bờ:khoảng 3000 đảo, phân bố tập trung nhất ở: Quảng Ninh, Hải Phòng, …
+Đảo xa bờ: quần đảo Hoàng Sa và
Trường Sa.
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
I. Biển và đảo Việt Nam.
1.Vùng biển nước ta
- Gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
2. Các đảo và quần đảo
+Đảo ven bờ:khoảng 2800 đảo, phân bố tập trung nhất ở: Quảng Ninh, Hải Phòng, …
+Đảo xa bờ: quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP
Là sự phát triển nhiều ngành, giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và sự phát triển của một ngành không được kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho các ngành khác.
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Là sự phát triển lâu dài, phát triển trong hiện tại mà không làm tổn hại đến lợi ích của các thế hệ mai sau, phát triển phải gắn với việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2
Đánh bắt cá
1
Khu du lịch biển
2
Khai thác dầu khí
3
Giao thông đường biển
4
Các ngành kinh tế biển
Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
Du lịch biển - đảo
Khai thác và chế biến khoáng sản biển
Giao thông vận tải biển
*Điều kiện thuận lợi .
- Nguồn thủy hải sản, khoáng sản phong phú, có giá trị kinh tế cao.
- Diện tích mặt nước lợ lớn, có giá trị nuôi trồng thủy sản.
-Bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh.
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
1.Vùng biển nước ta
I. Biển và đảo Việt Nam.
Gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2
2. Các đảo và quần đảo
+Đảo ven bờ:khoảng 3000 đảo, phân bố tập trung nhất ở: Quảng Ninh, Hải Phòng, …
+Đảo xa bờ: quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
1.Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
2. Du lịch và biển đảo
THẢO LUẬN NHÓM:
Cả lớp chia thaønh 4 nhoùm thaûo luaän:
Thời gian thảo luận: 2 phút.
Nội dung: Dựa vào lược đồ, thông tin trong SGK và kiến thức đã học hãy cho biết:
- Tiềm năng phát triển.
- Sự phát triển.
- Những hạn chế.
- Phương hướng phát triển của các ngành kinh tế biển.
-Nhóm 1+2 :Ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
-Nhóm 3+4: Ngành du lịch biển - đảo.
Phân công:
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
I. Biển và đảo Việt Nam.
Gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
1.Vùng biển nước ta
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2
2. Các đảo và quần đảo
+Đảo ven bờ:khoảng 3000 đảo, phân bố tập trung nhất ở: Quảng Ninh, Hải Phòng, …
1.Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
+Đảo xa bờ: quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
2. Du lịch và biển đảo
















Tiềm nang

Sự phát triển
Hạn chế
Phương hướng phát triển
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
1- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
Vùng biển rộng , đường bờ biển dài. Số lượng giống loài hải sản phong phú một số loài có giá trị kinh tế cao.
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
Tiết 47:bài 38
Cá ngöø vây vàng
Cá thu
Cá nuïc trời
Cá trích
Tôm he
Tôm rồng
I. Biển và đảo Việt Nam.
















Vùng biển rộng , đường bờ biển dài. Số lượng giống loài hải sản phong phú một số loài có giá trị kinh tế cao.
Sự phát triển
Khai thác khoảng 500 nghìn tấn/năm chủ yếu ở ven bờ. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông thuận lợi cho nuôi trồng .
Hạn chế
Hải sản ven bờ cạn kiệt, do khai thác quá mức cho phép. Sản lượng đánh bắt xa bờ còn thấp.
Phương hướng phát triển
Ưu tiên khai thác xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến.
II- Phát triển tổng hợp kinh tế biển
1- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
Tiềm nang
I. Biển và đảo Việt Nam.
















Vùng biển rộng , đường bờ biển dài. Số lượng giống loài hải sản phong phú một số loài có giá trị kinh tế cao.
Sự phát triển
Khai thác khoảng 500 nghìn tấn/năm chủ yếu ở ven bờ. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông thuận lợi cho nuôi trồng .
Hạn chế
Hải sản ven bờ cạn kiệt, do khai thác quá mức cho phép. Sản lượng đánh bắt xa bờ còn thấp (1/5 khả năng).
Phương hướng phát triển
Ưu tiên khai thác xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến.
II- Phát triển tổng hợp kinh tế biển
1- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
Tiềm nang
I. Biển và đảo Việt Nam.
1.Vùng biển nước ta
2. Các đảo và quần đảo
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ĐÁNH BẮT VÀ NUÔI TRỒNG HẢI SẢN
ĐÁNH BẮT
NUÔI TRỒNG
CHẾ BiẾN
Tại vì: -Khai thác hải sản ven bờ đã vượt quá mức cho phép, sản lượng đánh bắt gấp 2 lần khả năng cho phép ? kiệt quệ, suy thoái.
-Đánh bắt xa bờ chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép ? chưa khai thác hết tiềm năng .

Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
Tiết 47:bài 38
I. Biển và đảo Việt Nam.
II- Phát triển tổng hợp kinh tế biển
1- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
Tiềm nang
Sự phát triển
Hạn chế
Phương hướng phát triển
Vùng biển rộng , đường bờ biển dài. Số lượng giống loài hải sản phong phú một số loài có giá trị kinh tế cao.
Khai thác khoảng 500 nghìn tấn/năm chủ yếu ở ven bờ. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông thuận lợi cho nuôi trồng .
Hải sản ven bờ cạn kiệt, do khai thác quá mức cho phép. Sản lượng đánh bắt xa bờ còn thấp (1/5 khả năng).
Ưu tiên khai thác xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến.
2. Du lịch và biển đảo
1.Vùng biển nước ta
2. Các đảo và quần đảo
- Cĩ tr�n 120 b�i c�t r?ng, phong c?nh d?p , k? th�. B? bi?n d�i, kh�c khu?u, nhi?u vung v?nh.

Vịnh Hạ Long
Nha Trang
-Phát triển nhanh thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
- Chủ yếu khai thác hoạt động tắm biển.
- Phát triển đa dạng nhiều loại hình du lịch mới lạ, hấp dẫn.

Sao Mai - Vũng Tàu
Vinpearl - Nha Trang
-Có trên 120 bãi cát rộng, phong cảnh đẹp, kì thú.
-Phát triển nhanh thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
- Chủ yếu khai thác hoạt động tắm biển.
- Phát triển đa dạng nhiều loại hình du lịch mới lạ, hấp dẫn.

Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
I. Biển và đảo Việt Nam.
1- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
II- Phát triển tổng hợp kinh tế biển
2. Du lịch và biển đảo
1.Vùng biển nước ta
2. Các đảo và quần đảo
Các loại hình du lịch biển
















BỜ BIỂN PHÚ YÊN
BIỂN QUY NHƠN
phong cảnh côn đảo
BIỂN Cöa lß
CỒN VÀNH -TIỀN HẢI-THÁI BÌNH
DIÊM ĐIỀN-THÁI THỤY-THÁI BÌNH
















Bài tập 1: Dỏnh d?u x v�o cõu tr? l?i dỳng nh?t.
Vựng bi?n cú nhi?u d?o l�:
A- Vựng bi?n Qu?ng Ninh- H?i Phũng-Khỏnh Ho� -Kiờn Giang.
B- Vựng bi?n B?c Trung B?.
C- Vựng bi?n duyờn h?i Nam Trung B?.
D- Vựng bi?n C� Mau
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
I. Biển và đảo Việt Nam.
1- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
II- Phát triển tổng hợp kinh tế biển
2. Du lịch và biển đảo
III-Luyện tập:
B�i t?p 3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển là:
A- Phát triển nhiều ngành có liên quan đến biển.
B - Các ngành liên quan đến biển phải hỗ trợ cho nhau.
C- Phát triển ngành này không được kim hãm ngành khác.
D- Tất cả các ý trên.

Bài tập 2. Số lượng cá ở vùng biển nước ta lên tới :
A. Hơn 100 loài.
B. Hơn 200 loài.
C. Hơn 2000 loài.
D. Hơn 1500 loài.
Dặn dò
Chuẩn bị b�i 39: " PHA�T TRIE�N TO�NG HễẽP KINH TE� VAỉ
BA�O VE� TAỉI NGUYE�N, MO�I TRệễỉNG BIE�N - ẹA�O(TT)"
*Chuaồn bũ pha�n 3, 4
1.Tie�m naờng phaựt trieồn
2.Sửù phaựt trieồn
3.Haùn cheỏ
4.Phửụng hửụựng
- Sửu ta�m tranh aỷnh oõ nhieóm moõi trửụứng bieồn VN
- Nguyeõn nhaõn giaỷm suựt moõi trửụứng bieồn
- Caực phửụng hửụựng chớnh baỷo veọ moõi trử?ng bieồn
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Văn Thịnh
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)