Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo

Chia sẻ bởi Nguyễn Trương Yến Nhi | Ngày 28/04/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:


Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VIỆT NAM
Công Nghĩa
Mạnh Vũ
Lớp 9/3

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
A. Biển và đại dương thế giới
Biển là một loại hình thủy vực nước mặn của đại dương thế giới, nằm sát các đại lục và ngăn cách với đại dương ở phía ngoài bởi hệ thống đảo và bán đảo, và ở phía trong bởi bờ đại lục (còn gọi là bờ biển).
(Thủy vực là một vùng trũng bất kỳ trên bề mặt Trái Đất có chứa nước thường xuyên, bất kể nước ngọt, nước lợ hoặc nước mặn, với hình thái với quy mô khác nhau)
Đại dương thế giới là toàn bộ các thủy vực có chứa nước mặn của Trái Đất và không phân biệt ranh giới.
 Như vậy, trên hành tinh của chúng ta chỉ tồn tại duy nhất một đại dương thế giới.

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
Đại dương thế giới chiếm 70,8% diện tích bề mặt Trái Đất

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
Đại dương thế giới có 4 đại dương, nối thông với nhau
180 triệu km2
93 triệu km2
76 triệu km2
13 triệu km2

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
1. Biển
Theo Công ước của Liên Hợp quốc về Luật biển năm 1982:
Một nước ven biển có 5 vùng biển:
Nội thủy
Lãnh hải
Vùng tiếp giáp lãnh hải
Vùng đặc quyền kinh tế
Vùng thềm lục địa.

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
2. Đảo và quần đảo
* ĐẢO: là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước.
Nguồn gốc hình thành của đảo có thể là:
Một bộ phận của đất liền bị tách ra do hiện tượng sụt lún của lục địa (ví dụ đảo Grơnlen của Đan Mạch...)
Núi lửa phun ở đáy biển, đại dương (Haoai...)
Do san hô ...


Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
2. Đảo và quần đảo

*Quần đảo gồm nhiều đảo lớn, nhỏ nằm gần nhau, có quan hệ với nhau về mặt phát sinh và cùng mang một tên chung (ví dụ: quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Philipin...).


Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
a.Vùng biển nước ta:
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển thuộc chủ quyền nước ta rộng khoảng hơn 1 triệu km2.
- Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông, bao gồm vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Cả nước có 28 tỉnh/thành phố có biển
B. Một số vấn đề về biển, đảo Việt Nam
1. Khái quát

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
Lược đồ 28 tỉnh, thành phố có biển

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
Sơ đồ mặt cắt khái quát vùng biển Việt Nam
(Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam)

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
Đường cơ sở là đường gãy khúc nối liền các điểm được lựa chọn tại ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc bờ biển và các đảo gần bờ do Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác định công bố.
Đường cơ sở
Sơ đồ mặt cắt khái quát vùng biển Việt Nam
(Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam)

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam

Sơ đồ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải ven bờ lục địa Việt Nam

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
Nội thủy là toàn bộ vùng nước tiếp giáp với bờ biển và nằm phía trong đường cơ sở. Tại nội thủy, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối như đối với lãnh thổ đất liền của mình.
Sơ đồ mặt cắt khái quát vùng biển Việt Nam
(Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam)

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
Lãnh hải là vùng biển nằm phía ngoài đường cơ sở, có chiều rộng là 12 hải lý.
Ranh giới của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
Sơ đồ mặt cắt khái quát vùng biển Việt Nam
(Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam)

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm ngoài và sát với lãnh hải, có chiều rộng là12 hải lý.
Trong vùng này, Nhà nước có quyền thực hiện biện pháp bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư...
Sơ đồ mặt cắt khái quát vùng biển Việt Nam
(Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam)

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển nằm phía ngoài lãnh hải và có chiều rộng là 188 hải lý (hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lý).
Nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng các nước khác đặt ống dầu, dây cáp ngầm, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hoạt động hàng hải và hàng không theo công ước về luật biển năm 1982.
188 hải lí
Sơ đồ mặt cắt khái quát vùng biển Việt Nam
(Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam)

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m hoặc hơn nữa, có bề rộng tối đa không vượt quá 350 hải lý tính từ đường cơ sở.
Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.
<350 hải lý
200m
Sơ đồ mặt cắt khái quát vùng biển Việt Nam
(Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam)

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
Như vậy theo quan điểm mới về chủ quyền quốc gia thì Việt Nam có chủ quyền trên một vùng biển khá rộng, khoảng trên 1 triệu km2 tại Biển Đông.
Sơ đồ mặt cắt khái quát vùng biển Việt Nam
(Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam)

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
Sơ đồ khái quát của vùng biển Việt Nam

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
b. Các đảo và quần đảo

Vùng biển nước ta có khoảng 4000 đảo lớn, nhỏ được chia thành các đảo ven bờ và xa bờ.

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
b. Các đảo và quần đảo

- Hệ thống đảo ven bờ chiếm hơn ½ tổng số đảo, phân bố tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam

b. Các đảo và quần đảo

- Một số đảo có diện tích khá lớn và dân số khá đông: Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo.
Còn lại, phần lớn là các đảo nhỏ hoặc rất nhỏ.
- Các đảo xa bờ gồm: Bạch Long Vĩ (Hải Phòng) và hai quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
2. Tiềm năng để phát triển kinh tế của biển nước ta:
a - Khai thác và nuôi trồng hải sản
b - Khai thác khoáng sản
c - Du lịch biển – đảo
d - Giao thông vận tải biển

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
a. Khai thác, nuôi trồng hải sản

- Tiềm năng của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 110 loài có giá trị kinh tế như cá nục, cá trích, cá thu, cá ngừ,... Có trên 100 loài tôm, một số loài có giá trị như tôm he, tôm hùm, tôm rồng,.. Ngoài ra còn có nhiều loài đặc sản khác.

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
Sản lượng đánh bắt ven bờ đã cao gấp khả năng cho phép hai lần, trong khi sản lượng đánh bắt xa bờ mới chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép.
a.Khai thác, nuôi trồng hải sản

Biểu đồ sản lượng khai thác thủy sản biển

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
b. Khai thác khoáng sản biển
- Dọc bờ biển có nhiều bãi cát chứa ti tan có giá trị xuất khẩu.
- Cát trắng là nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê có nhiều ở đảo Vân Hải (Quảng Ninh), Cam Ranh (Khánh Hòa).
- Nghề làm muối

Cánh đồng muối

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
b. Khai thác khoáng sản biển

- Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa là dầu, khí (trữ lượng khoảng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí)

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
c. Du lịch biển - đảo

- Phú Quốc, Cát Bà, vịnh Hạ Long, biển Nha Trang, biển Đà Nẵng…
- Dịch vụ lặn đáy biển, lướt sóng biển…

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
d. Phát triển tổng hợp giao thông vận tải biển

- Hiện nước ta có hơn 90 cảng biển. Cảng có công suất lớn nhất là cảng Sài Gòn.

Tìm hiểu về biển, đảo Việt Nam
30
Các bạn có thể có thêm kiến thức thông tin tại:

Nghiên Cứu Biển Đông: http://nghiencuubiendong.vn

Trung Tâm dữ liệu Hoàng Sa: http://hoangsa.org

Quỹ Nghiên Cứu Biển Đông: http://seasfoundation.org
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trương Yến Nhi
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)