Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nga |
Ngày 28/04/2019 |
46
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
phòng giáo dục đào tạo quảng trạch
trường trung học cơ sở quảng liên
Địa lí lớp 9a
quý các thầy cô giáo về dự tiết
Nhiệt liệt chào mừng
GIáo viên thực hiện:nguyễn thị nga
Kiểm tra bài cũ:
Đồng bằng Sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản?
Tit 44 - bi 38 :
PHT TRI?N T?NG H?P KINH T? V B?O V? TI NGUYN, MƠI TRU?NG BI?N-D?O
Lược đồ khu vực Dụng Nam
I. Biển và đảo Việt Nam:
1. Vùng biển nước ta:
Đường bờ biển dài 3260 km.
Rộng: trên 1 triệu km2.
? Cho biết chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển nước ta?
?Nước ta có bao nhiêu tỉnh giáp biển? Trong các khu vực kinh tế đã học, khu vực nào không giáp biển?
?Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? Nêu giới hạn của từng bộ phận ?
- Nội thuỷ.
- Lãnh hải.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế
- Thềm lục địa.
H.38.1:Sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam
CÁC KHÁI NIỆM CẦN CHÚ Ý:
- Nội thuỷ: Là vùng nước tính từ bờ biển ra đến đường cơ sở.(Đường cơ sở: Là đường nối liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thuỷ triều thấp nhất trở ra).
- Lãnh hải : Rộng 12 hải lí từ đường cơ sở về phía biển (1 hải lí = 1852m ). Ranh giới phía ngoài của lãnh hải được coi là biên giới quốc gia trên biển .
Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí từ ranh giới phía ngoài của lãnh hải.
Vùng đặc quyền kinh tế: Tính từ đường cơ sở rộng 200 hải lí (hợp với lãnh hải). Là vùng nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế .
- Thềm lục địa: Gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam, mở rộng ra ngoài lãnh hải Việt Nam cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu dưới 100m.
?Nhận xét về số lượng các đảo và quần đảo trên vùng biển nước ta ?
Đ.Cái Bầu
Đ.Cát Bà
Đ.Lí Sơn
Đ.Phú Quý
Côn Đảo
Đ.Phú Quốc
I. Biển và đảo Việt Nam:
1. Vùng biển nước ta:
Rộng: trên 1 triệu km2.
Đường bờ biển dài trên 3260 km.
2. Các đảo và quần đảo:
Có hơn 3000 đảo lớn, nhỏ .Có đảo ven b? v đảo, quần đảo xa b?.
?Các đảo tập trung nhiều nhất ở vùng biển các tỉnh nào? Chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo lớn?
Đ. Bạch Long Vĩ
? Vùng biển – đảo Việt nam có thuận lợi gì để phát triển kinh tế?
=> Đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, có nhiều đảo – quần đảo với tài nguyên biển – đảo phong phú, đa dạng thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển – đảo,...).
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
? Kể tên 1 số ngành kinh tế biển mà em biết?
CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN
Khai thác ,
Nuôi trồng và
chế biến
hải sản
Khai thác và
chế biến
Khoáng sản
Giao thông
vận tải biển
Du lịch
biển – đảo
Hình 38.3. Sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta
? Em hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta?
Vùng biển rộng, đường bờ biển dài, diện tích mặt nước nuôi trồng lớn, nhiều ngư trường lớn,... => Phát triển ngành khai thác, nuôi trồng, chế biến hải sản và giao thông vận tải biển.
Nhiều bãi tắm tốt, nhiều phong cảnh đẹp – hấp dẫn =>Phát triển du lịch biển – đảo.
Nhiều khoáng sản (đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt) =>Phát triển ngành khai thác và chế biến khoáng sản.
- Lao động có nhiều kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản,....
Hoạt động nhóm :
Đọc phần 1(SGK) hoàn thành bảng kiến thức về ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
Số lượng giống, loài hải sản phong phú có giá trị kinh
tế cao.
Khai thác khoảng 500 nghìn tấn/năm chủ yếu ở ven bờ. Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản phát triển chậm
Hải sản ven bờ cạn kiệt, do khai thác quá mức cho phép. Sản lượng đánh bắt xa bờ còn thấp (1/5 khả năng).
Ưu tiên khai thác xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến hải sản.
? Ngnh thu? s?n dó phỏt tri?n t?ng h?p c? khai thỏc, nuụi tr?ng v ch? bi?n h?i s?n..
Một số hình ảnh đánh bắt, nuôi trồng chế biến hải sản
Đánh bắt
Nuôi trồng
Chế biến
2. Du lịch biển - đảo:
? Xác định trên bản đồ vị trí các bãi biển, các Vườn Quốc gia dọc bờ biển và trên các đảo?
?Nước ta có những điều kiện nào để phát triển du lịch biển –đảo?
- Có tiềm năng du lịch phong phú.
Vũng Tàu
Cát Bà
Vịnh Hạ Long
Động Thiên Cung
Bãi biển Thiên Cầm – Hà Tĩnh
Bãi biển Hà Tiên – Kiên Giang
Bãi biển Lăng Cô– Huế
Bãi biển Nha Trang
2. Du lịch biển - đảo:
- Phát triển mạnh (Chủ yếu là hoạt động tắm biển).
? Ngoài hoạt động tắm biển, nước ta còn có khả năng phát triển các hoạt động du lịch biển nào khác?
? Trong quá trình phát triển còn có hạn chế gì? Biện pháp khắc phục?
- Có tiềm năng du lịch phong phú.
- Xu hướng: phát triển nhiều loại hình du lịch, chống ô nhiễm môi trường biển, xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao mức sống của nhân dân.
- Hạn chế: Chưa khai thác hết tiềm năng, chưa quan tâm đúng mức về cơ sở hạ tầng, môi trường bị ô nhiễm.
? Trình bày tình hình phát triển ngành du lịch biển –đảo?
1/ Choïn yù ñuùng trong caùc caâu sau:
Vùng biển có nhiều quần đảo là:
a. Vùng biển Bắc Bộ
b. Vùng biển Cà Mau - Kiên Giang
c. Vùng biển Bắc Trung Bộ
d. Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ
2/ Hãy sắp xếp các đảo dưới đây theo thứ tự từ Bắc vaò Nam:
Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Cồn Cỏ, Nghi Sơn, Lý Sơn, Phú Quý, Hòn Khoai, Côn Đảo
1…………………… 2………………….. 3………………………4………………………
5…………………… 6………………….. 7………………………8………………………
Cát Bà
Bạch L Vĩ
Nghi sơn
Cồn Cỏ
Lý Sơn
Phú Quý
Côn Đảo
Hòn Khoai
BÀI TẬP
Dặn dò - Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm đầy đủ bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập.
- Xem trước bài 39 :
+ Tìm hiểu ngành khai thác – chế biến khoáng sản biển
và thông vận tải biển: Tiềm năng, sự phát triển, hạn
chế, phương hướng.
+ Sưu tầm tranh ảnh về ô nhiễm môi trường biển Việt
Nam. Nguyên nhân giảm sút và các phương hướng để
bảo vệ môi trường biển.
Bài học đến đây là kết thúc
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc
Chúc các em học tập và rèn luyện tốt
trường trung học cơ sở quảng liên
Địa lí lớp 9a
quý các thầy cô giáo về dự tiết
Nhiệt liệt chào mừng
GIáo viên thực hiện:nguyễn thị nga
Kiểm tra bài cũ:
Đồng bằng Sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản?
Tit 44 - bi 38 :
PHT TRI?N T?NG H?P KINH T? V B?O V? TI NGUYN, MƠI TRU?NG BI?N-D?O
Lược đồ khu vực Dụng Nam
I. Biển và đảo Việt Nam:
1. Vùng biển nước ta:
Đường bờ biển dài 3260 km.
Rộng: trên 1 triệu km2.
? Cho biết chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển nước ta?
?Nước ta có bao nhiêu tỉnh giáp biển? Trong các khu vực kinh tế đã học, khu vực nào không giáp biển?
?Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? Nêu giới hạn của từng bộ phận ?
- Nội thuỷ.
- Lãnh hải.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế
- Thềm lục địa.
H.38.1:Sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam
CÁC KHÁI NIỆM CẦN CHÚ Ý:
- Nội thuỷ: Là vùng nước tính từ bờ biển ra đến đường cơ sở.(Đường cơ sở: Là đường nối liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thuỷ triều thấp nhất trở ra).
- Lãnh hải : Rộng 12 hải lí từ đường cơ sở về phía biển (1 hải lí = 1852m ). Ranh giới phía ngoài của lãnh hải được coi là biên giới quốc gia trên biển .
Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí từ ranh giới phía ngoài của lãnh hải.
Vùng đặc quyền kinh tế: Tính từ đường cơ sở rộng 200 hải lí (hợp với lãnh hải). Là vùng nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế .
- Thềm lục địa: Gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam, mở rộng ra ngoài lãnh hải Việt Nam cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu dưới 100m.
?Nhận xét về số lượng các đảo và quần đảo trên vùng biển nước ta ?
Đ.Cái Bầu
Đ.Cát Bà
Đ.Lí Sơn
Đ.Phú Quý
Côn Đảo
Đ.Phú Quốc
I. Biển và đảo Việt Nam:
1. Vùng biển nước ta:
Rộng: trên 1 triệu km2.
Đường bờ biển dài trên 3260 km.
2. Các đảo và quần đảo:
Có hơn 3000 đảo lớn, nhỏ .Có đảo ven b? v đảo, quần đảo xa b?.
?Các đảo tập trung nhiều nhất ở vùng biển các tỉnh nào? Chỉ trên bản đồ các đảo và quần đảo lớn?
Đ. Bạch Long Vĩ
? Vùng biển – đảo Việt nam có thuận lợi gì để phát triển kinh tế?
=> Đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, có nhiều đảo – quần đảo với tài nguyên biển – đảo phong phú, đa dạng thuận lợi để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt, nuôi trồng và chế biến hải sản, du lịch biển – đảo,...).
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
? Kể tên 1 số ngành kinh tế biển mà em biết?
CÁC NGÀNH KINH TẾ BIỂN
Khai thác ,
Nuôi trồng và
chế biến
hải sản
Khai thác và
chế biến
Khoáng sản
Giao thông
vận tải biển
Du lịch
biển – đảo
Hình 38.3. Sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta
? Em hãy nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta?
Vùng biển rộng, đường bờ biển dài, diện tích mặt nước nuôi trồng lớn, nhiều ngư trường lớn,... => Phát triển ngành khai thác, nuôi trồng, chế biến hải sản và giao thông vận tải biển.
Nhiều bãi tắm tốt, nhiều phong cảnh đẹp – hấp dẫn =>Phát triển du lịch biển – đảo.
Nhiều khoáng sản (đặc biệt là dầu mỏ, khí đốt) =>Phát triển ngành khai thác và chế biến khoáng sản.
- Lao động có nhiều kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản,....
Hoạt động nhóm :
Đọc phần 1(SGK) hoàn thành bảng kiến thức về ngành khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
Số lượng giống, loài hải sản phong phú có giá trị kinh
tế cao.
Khai thác khoảng 500 nghìn tấn/năm chủ yếu ở ven bờ. Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản phát triển chậm
Hải sản ven bờ cạn kiệt, do khai thác quá mức cho phép. Sản lượng đánh bắt xa bờ còn thấp (1/5 khả năng).
Ưu tiên khai thác xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến hải sản.
? Ngnh thu? s?n dó phỏt tri?n t?ng h?p c? khai thỏc, nuụi tr?ng v ch? bi?n h?i s?n..
Một số hình ảnh đánh bắt, nuôi trồng chế biến hải sản
Đánh bắt
Nuôi trồng
Chế biến
2. Du lịch biển - đảo:
? Xác định trên bản đồ vị trí các bãi biển, các Vườn Quốc gia dọc bờ biển và trên các đảo?
?Nước ta có những điều kiện nào để phát triển du lịch biển –đảo?
- Có tiềm năng du lịch phong phú.
Vũng Tàu
Cát Bà
Vịnh Hạ Long
Động Thiên Cung
Bãi biển Thiên Cầm – Hà Tĩnh
Bãi biển Hà Tiên – Kiên Giang
Bãi biển Lăng Cô– Huế
Bãi biển Nha Trang
2. Du lịch biển - đảo:
- Phát triển mạnh (Chủ yếu là hoạt động tắm biển).
? Ngoài hoạt động tắm biển, nước ta còn có khả năng phát triển các hoạt động du lịch biển nào khác?
? Trong quá trình phát triển còn có hạn chế gì? Biện pháp khắc phục?
- Có tiềm năng du lịch phong phú.
- Xu hướng: phát triển nhiều loại hình du lịch, chống ô nhiễm môi trường biển, xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cao mức sống của nhân dân.
- Hạn chế: Chưa khai thác hết tiềm năng, chưa quan tâm đúng mức về cơ sở hạ tầng, môi trường bị ô nhiễm.
? Trình bày tình hình phát triển ngành du lịch biển –đảo?
1/ Choïn yù ñuùng trong caùc caâu sau:
Vùng biển có nhiều quần đảo là:
a. Vùng biển Bắc Bộ
b. Vùng biển Cà Mau - Kiên Giang
c. Vùng biển Bắc Trung Bộ
d. Vùng biển duyên hải Nam Trung Bộ
2/ Hãy sắp xếp các đảo dưới đây theo thứ tự từ Bắc vaò Nam:
Bạch Long Vĩ, Cát Bà, Cồn Cỏ, Nghi Sơn, Lý Sơn, Phú Quý, Hòn Khoai, Côn Đảo
1…………………… 2………………….. 3………………………4………………………
5…………………… 6………………….. 7………………………8………………………
Cát Bà
Bạch L Vĩ
Nghi sơn
Cồn Cỏ
Lý Sơn
Phú Quý
Côn Đảo
Hòn Khoai
BÀI TẬP
Dặn dò - Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm đầy đủ bài tập trong tập bản đồ và vở bài tập.
- Xem trước bài 39 :
+ Tìm hiểu ngành khai thác – chế biến khoáng sản biển
và thông vận tải biển: Tiềm năng, sự phát triển, hạn
chế, phương hướng.
+ Sưu tầm tranh ảnh về ô nhiễm môi trường biển Việt
Nam. Nguyên nhân giảm sút và các phương hướng để
bảo vệ môi trường biển.
Bài học đến đây là kết thúc
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe, hạnh phúc
Chúc các em học tập và rèn luyện tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)