Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo
Chia sẻ bởi Đặng Thị Huế |
Ngày 10/05/2019 |
196
Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ!
CHÀO CÁC EM HỌC SINH !
Bài 38
HÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ
P
VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯƠNG BIỂN- ĐẢO
1. Vùng biển nước ta
? Dựa vào bản đồ bên, em hãy cho biết chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển nước ta ?
- Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2
I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
Gồm: - Nội thủy.
- Lãnh hải.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải
- Vùng đặc quyền kinh tế
- Thềm lục địa
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? Nêu giới hạn của từng bộ phận?
200 hải lí
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
- Gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
1. Vùng biển nước ta
I. BI?N VÀ D?O VI?T NAM
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2
- Nội thủy là vùng nước ở phía trong đường cơ sở và tiếp giáp với bờ biển
- Đường cơ sở là đường nối liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thủy triều thấp nhất trở ra.
- Lãnh hải (12 hải lí ): Ranh giới phía ngoài duợc coi làbiên giới quốc gia trên biển .
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của đất nước
- Vùng dặc quyền kinh tế: Là vùng nuớc ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhung vẫn để các nước khác được đặt các ống dẫn dầu, dây cáp ngầm
- Thềm lục d?a: Gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa Việt Nam. Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
? Döïa vaøo hình beân, haõy cho bieát nöôùc ta coù bao nhieâu tænh (thaønh phoá) giaùp bieån)?
Quảng Ninh
Hải Phòng
Thái Bình
Nam Định
Ninh Bình
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên – Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận
Bình Thuận
Bà Rịa – Vũng Tàu
Long An
Tiền Giang
Bến Tre
Trà Vinh
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
Kiên Giang
2. Các d?o và qu?n d?o:
- Vùng biển nuớc ta có hon 4000 dảo lớn, nhỏ.
? Vng biển nước ta có bao nhiêu đảo? Du?c chia ra thnh cc lo?i d?o no?
? Cho biết hệ thống dảo ven bờ gồm có bao nhiêu dảo? Phân bố chủ yếu ở dâu?
1. Vùng biển nước ta
I. BI?N VÀ D?O VI?T NAM
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
Phần lớn là đảo ven bờ.
? Dựa vào lược đồ, hãy xác định một số đảo ven bờ có diện tích lớn và có dân số đông ?
2.Các d?o và qu?n d?o:
1. Vùng biển nước ta
I. BI?N VÀ D?O VI?T NAM
- Vùng biển nuớc ta có hon 4000 dảo lớn ,nhỏ. Phần lớn là đảo ven bờ.
+ Một số đảo ven bờ có diện tích lớn và dân số đông :Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo
+ Đảo xa bờ : bạch Long Vĩ và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
? Dựa vào lược đồ, hãy xác định một số đảo xa bờ
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
2.Các d?o và qu?n d?o:
1. Vùng biển nước ta
I. BI?N VÀ D?O VI?T NAM
- Vùng biển nuớc ta có hon 4000 dảo lớn ,nhỏ. Phần lớn là đảo ven bờ.
+ Một số đảo ven bờ có diện tích lớn và dân số đông :Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo
+ Đảo xa bờ : bạch Long Vĩ và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
Phú Quốc
(Kiên Giang)
Đảo Phú Quý (Bình Thuận)
Đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi)
2.Các d?o và qu?n d?o:
1. Vùng biển nước ta
I. BI?N VÀ D?O VI?T NAM
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
* Ý nghĩa:
- Đem lại nhiều tài nguyên để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển
- Có ý nghĩa quan trọng về an ninh quốc phòng ( bảo vệ biên giới biển)
2.Các d?o và qu?n d?o:
1. Vùng biển nước ta
I. BI?N VÀ D?O VI?T NAM
? Ý nghĩa của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP
Là sự phát triển nhiều ngành, giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và sự phát triển của một ngành không được kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho các ngành khác.
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Là sự phát triển lâu dài, phát triển trong hiện tại mà không làm tổn hại đến lợi ích của các thế hệ mai sau, phát triển phải gắn với việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
I. BI?N VÀ D?O VI?T NAM
II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
Giao thông đường biển
4
Đánh bắt cá
1
Khu du lịch biển
2
Khai thác dầu khí
3
Các ngành kinh tế biển
Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
Du lịch biển - đảo
Khai thác và chế biến khoáng sản biển
Giao thông vận tải biển
- Tổng trữ lượng lớn, nhiều loài có giá trị.
- Có 4 ngư trường trọng điểm.
Hãy đánh giá tiềm năng hải sản của vùng biển nước ta ?
Cá nuïc thuôn
Cá thu
Cá trích
Cá nuïc trời
Cá ngöø vây vàng
Cá hồng
Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó khoảng 110 loài có giá trị kinh tế như cá nục, cá trích, cá thu, cá ngừ, cá hồng . . .
Tôm he
Tôm rồng
Tôm hùm
Trong biển có 100 loài tôm, một số loài có giá trị xuất khẩu cao như tôm he, tôm hùm, tôm rồng.
Ngoaøi ra coøn nhieàu loaøi ñaëc saûn nhö haûi saâm, baøo ngö, soø huyeát . . .
- Tổng trữ lượng lớn, nhiều loài có giá trị.
- Có 4 ngư trường trọng điểm.
- Khai thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn.
-Nuôi trồng theo hướng công nghiệp.
- Khai thác quá mức hải sản ven bờ.
-Tăng cường khai thác xa bờ, phát triển đồng bộ giữa khai thác và chế biến.
Hãy cho biết tình hình phát triển ngành thủy sản ở nước ta ?
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ĐÁNH BẮT VÀ NUÔI TRỒNG HẢI SẢN
ĐÁNH BẮT
NUÔI TRỒNG
CHẾ BiẾN
Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?
Tại vì: -Khai thác hải sản ven bờ đã vượt quá mức cho phép, sản lượng đánh bắt gấp 2 lần khả năng cho phép ? kiệt quệ, suy thoái
- Đánh bắt xa bờ chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép ? chưa khai thác hết tiềm năng .
-Có trên 120 bãi cát rộng, phong cảnh đẹp, kì thú.
Vịnh Hạ Long
Nha Trang
-Phát triển nhanh thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
- Chủ yếu khai thác hoạt động tắm biển.
- Phát triển đa dạng nhiều loại hình du lịch mới lạ, hấp dẫn.
Sao Mai - Vũng Tàu
Vinpearl - Nha Trang
BỜ BIỂN PHÚ YÊN
BIỂN QUY NHƠN
PHONG CẢNH CÔN ĐẢO
BỜ BIỂN NGHỆ AN
Hãy lên bảng viết tên các bãi biển đẹp, các điểm du lịch biển nổi tiếng của nước ta
Chào tạm biệt
CHÀO CÁC EM HỌC SINH !
Bài 38
HÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ
P
VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯƠNG BIỂN- ĐẢO
1. Vùng biển nước ta
? Dựa vào bản đồ bên, em hãy cho biết chiều dài đường bờ biển và diện tích vùng biển nước ta ?
- Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2
I. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
Gồm: - Nội thủy.
- Lãnh hải.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải
- Vùng đặc quyền kinh tế
- Thềm lục địa
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
Vùng biển nước ta gồm những bộ phận nào? Nêu giới hạn của từng bộ phận?
200 hải lí
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
- Gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa.
1. Vùng biển nước ta
I. BI?N VÀ D?O VI?T NAM
Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2
- Nội thủy là vùng nước ở phía trong đường cơ sở và tiếp giáp với bờ biển
- Đường cơ sở là đường nối liền các điểm nhô ra nhất của bờ biển và các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ tính từ ngấn nước thủy triều thấp nhất trở ra.
- Lãnh hải (12 hải lí ): Ranh giới phía ngoài duợc coi làbiên giới quốc gia trên biển .
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của đất nước
- Vùng dặc quyền kinh tế: Là vùng nuớc ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhung vẫn để các nước khác được đặt các ống dẫn dầu, dây cáp ngầm
- Thềm lục d?a: Gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa Việt Nam. Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
? Döïa vaøo hình beân, haõy cho bieát nöôùc ta coù bao nhieâu tænh (thaønh phoá) giaùp bieån)?
Quảng Ninh
Hải Phòng
Thái Bình
Nam Định
Ninh Bình
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên – Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận
Bình Thuận
Bà Rịa – Vũng Tàu
Long An
Tiền Giang
Bến Tre
Trà Vinh
Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau
Kiên Giang
2. Các d?o và qu?n d?o:
- Vùng biển nuớc ta có hon 4000 dảo lớn, nhỏ.
? Vng biển nước ta có bao nhiêu đảo? Du?c chia ra thnh cc lo?i d?o no?
? Cho biết hệ thống dảo ven bờ gồm có bao nhiêu dảo? Phân bố chủ yếu ở dâu?
1. Vùng biển nước ta
I. BI?N VÀ D?O VI?T NAM
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
Phần lớn là đảo ven bờ.
? Dựa vào lược đồ, hãy xác định một số đảo ven bờ có diện tích lớn và có dân số đông ?
2.Các d?o và qu?n d?o:
1. Vùng biển nước ta
I. BI?N VÀ D?O VI?T NAM
- Vùng biển nuớc ta có hon 4000 dảo lớn ,nhỏ. Phần lớn là đảo ven bờ.
+ Một số đảo ven bờ có diện tích lớn và dân số đông :Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo
+ Đảo xa bờ : bạch Long Vĩ và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
? Dựa vào lược đồ, hãy xác định một số đảo xa bờ
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
2.Các d?o và qu?n d?o:
1. Vùng biển nước ta
I. BI?N VÀ D?O VI?T NAM
- Vùng biển nuớc ta có hon 4000 dảo lớn ,nhỏ. Phần lớn là đảo ven bờ.
+ Một số đảo ven bờ có diện tích lớn và dân số đông :Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo
+ Đảo xa bờ : bạch Long Vĩ và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
Phú Quốc
(Kiên Giang)
Đảo Phú Quý (Bình Thuận)
Đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi)
2.Các d?o và qu?n d?o:
1. Vùng biển nước ta
I. BI?N VÀ D?O VI?T NAM
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
* Ý nghĩa:
- Đem lại nhiều tài nguyên để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển
- Có ý nghĩa quan trọng về an ninh quốc phòng ( bảo vệ biên giới biển)
2.Các d?o và qu?n d?o:
1. Vùng biển nước ta
I. BI?N VÀ D?O VI?T NAM
? Ý nghĩa của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP
Là sự phát triển nhiều ngành, giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và sự phát triển của một ngành không được kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho các ngành khác.
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Là sự phát triển lâu dài, phát triển trong hiện tại mà không làm tổn hại đến lợi ích của các thế hệ mai sau, phát triển phải gắn với việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
I. BI?N VÀ D?O VI?T NAM
II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN
Tiết 44. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN-ĐẢO.
Giao thông đường biển
4
Đánh bắt cá
1
Khu du lịch biển
2
Khai thác dầu khí
3
Các ngành kinh tế biển
Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
Du lịch biển - đảo
Khai thác và chế biến khoáng sản biển
Giao thông vận tải biển
- Tổng trữ lượng lớn, nhiều loài có giá trị.
- Có 4 ngư trường trọng điểm.
Hãy đánh giá tiềm năng hải sản của vùng biển nước ta ?
Cá nuïc thuôn
Cá thu
Cá trích
Cá nuïc trời
Cá ngöø vây vàng
Cá hồng
Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trong đó khoảng 110 loài có giá trị kinh tế như cá nục, cá trích, cá thu, cá ngừ, cá hồng . . .
Tôm he
Tôm rồng
Tôm hùm
Trong biển có 100 loài tôm, một số loài có giá trị xuất khẩu cao như tôm he, tôm hùm, tôm rồng.
Ngoaøi ra coøn nhieàu loaøi ñaëc saûn nhö haûi saâm, baøo ngö, soø huyeát . . .
- Tổng trữ lượng lớn, nhiều loài có giá trị.
- Có 4 ngư trường trọng điểm.
- Khai thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn.
-Nuôi trồng theo hướng công nghiệp.
- Khai thác quá mức hải sản ven bờ.
-Tăng cường khai thác xa bờ, phát triển đồng bộ giữa khai thác và chế biến.
Hãy cho biết tình hình phát triển ngành thủy sản ở nước ta ?
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ĐÁNH BẮT VÀ NUÔI TRỒNG HẢI SẢN
ĐÁNH BẮT
NUÔI TRỒNG
CHẾ BiẾN
Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?
Tại vì: -Khai thác hải sản ven bờ đã vượt quá mức cho phép, sản lượng đánh bắt gấp 2 lần khả năng cho phép ? kiệt quệ, suy thoái
- Đánh bắt xa bờ chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép ? chưa khai thác hết tiềm năng .
-Có trên 120 bãi cát rộng, phong cảnh đẹp, kì thú.
Vịnh Hạ Long
Nha Trang
-Phát triển nhanh thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
- Chủ yếu khai thác hoạt động tắm biển.
- Phát triển đa dạng nhiều loại hình du lịch mới lạ, hấp dẫn.
Sao Mai - Vũng Tàu
Vinpearl - Nha Trang
BỜ BIỂN PHÚ YÊN
BIỂN QUY NHƠN
PHONG CẢNH CÔN ĐẢO
BỜ BIỂN NGHỆ AN
Hãy lên bảng viết tên các bãi biển đẹp, các điểm du lịch biển nổi tiếng của nước ta
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Huế
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)