Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo

Chia sẻ bởi Vũ Thị Kim Anh | Ngày 10/05/2019 | 145

Chia sẻ tài liệu: Bài 38. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển - đảo thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:


MÔN ĐỊA LÍ 9
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC GIÁO VIÊN
VỀ DỰ TIẾT HỌC HÔM NAY
TRƯỜNG THCS TT NGHĨA ĐÀN
Tiết 46 Bài 38 . PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN- ĐẢO.
I/.Biển và đảo Việt Nam
1. Vùng biển nước ta
- Quan sát trên lược đồ và SGK cho biết chiều dài bờ biển và diện tích vùng biển nước ta ?
Bờ biển nước ta dài 3260km diện tích Khoảng 1 triệu km2
Bản đồ đảo và quần đảo Việt Nam
TIẾT 46. BÀI38. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP
KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG BIỂN- ĐẢO.
Sơ đồ cắt ngang vùng biển Việt Nam
Đường cơ sở: đường nối liền các điểm ngoài cùng của các đảo ven bờ.
Lãnh hải: Ranh giới phía ngoài được coi là biên giới quốc gia trên biển.
Tiếp giáp lãnh hải: Vùng biển đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền quốc gia.
Vùng đặc quyền kinh tế: Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác vẫn được đặt các ống dẫn dầu, dây cáp ngầm…
Thềm lục địa: Gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển. Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lý các tài nguyên thiên nhiên
Lược đồ đảo và quần đảo Việt Nam
Đường phân chia vịnh Bắc Bộ năm 2000
200 Hải lí
I. Biển và đảo Việt Nam
1. Vùng biển nước ta.
Bờ biển nước ta dài 3260 km.
Vùng biển nước ta rộng khoảng 1 triệu km2.
Gồm:
Vùng nội thuỷ.
Vùng lãnh hải.
Vùng tiếp giáp.
Vùng đặc quyền kinh tế.
Thềm lục địa.
Nước ta có bao nhiêu tỉnh (thành phố) giáp biển
1. Quảng Ninh
2. Hải Phòng
3. Thái Bình
4. Nam Định
5. Ninh Bình
6. Thanh Hóa
7. Nghệ An
8. Hà Tĩnh
9. Quảng Bình
10. Quảng Trị
11. Thừa Thiên – Huế
12. Đà Nẵng
13. Quảng Nam
14. Quảng Ngãi
15. Bình Định
16. Phú Yên
17. Khánh Hòa
18. Ninh Thuận
19. Bình Thuận
20. Bà Rịa – Vũng Tàu
21. Tp. Hồ Chí Minh
22. Tiền Giang
23. Bến Tre
24.Trà Vinh
25. Sóc Trăng
26. Bạc Liêu
27. Cà Mau
28. Kiên Giang
I. Biển và đảo Việt Nam
1.Vùng biển nước ta.
Nước ta có khoảng 4000 đảo lớn, nhỏ chủ yếu là các đảo ven bờ; có 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
Đ. Cái Bầu
Đ. Cát Bà
Đ.Lý Sơn
Đ. Phú Quý
Côn Đảo
Đ. Phú Quốc
2.Các đảo và quần đảo
Phú Quốc
(Kiên Giang)
Đảo Phú Quý (Bình Thuận)
Đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi)
Đảo Côn Đảo (BR-VT)
Đảo Cát Bà (Hải phòng)
HOÀNG SA - VIỆT NAM
TRƯỜNG SA - VIỆT NAM
I. Biển và đảo Việt Nam
1.Vùng biển nước ta:
2.Các đảo và quần đảo:
Nước ta có khoảng 4000 đảo lớn, nhỏ chủ yếu là các đảo ven bờ; 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
* Ý nghĩa:
Có ý nghĩa quan trọng về an ninh quốc phòng( bảo vệ biên giới biển)
Ý nghĩa trong sự nghiệp CNH-HĐH.
Đem lại nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế biển.
PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP
Là sự phát triển nhiều ngành, giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ trợ nhau để cùng phát triển và sự phát triển của một ngành không được kìm hãm hoặc gây thiệt hại cho các ngành khác.
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Là sự phát triển lâu dài, phát triển trong hiện tại mà không làm tổn hại đến lợi ích của các thế hệ mai sau, phát triển phải gắn với việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Tiết 46. Bài 38: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ
VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN- ĐẢO.
I.Biển và đảo Việt Nam
1.Vùng biển nước ta
2.Các đảo và quần đảo

Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
Các ngành
kinh tế biển
Du lịch
biển - đảo
Khai thác và chế biến khoáng sản biển
Giao thông
vận tải biển
II/.Phát triển tổng hợp kinh tế biển
Kinh tế biển bao gồm những ngành nào?
Đánh bắt cá
1
Khu du lịch biển
2
Khai thác dầu khí
3
Giao thông đường biển
4
Quan sát lược đồ đọc tên các bãi cá, bãi tôm và các tỉnh trọng điểm nghề cá dọc bờ biển nước ta ?
LƯỢC ĐỒ LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN VIỆT NAM
1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
Qua lược đồ thủy sản 9.2 trang 35 và SGK hãy thảo luận nhóm trong 4 phút, Đại diện nhóm báo cáo kết quả (theo mẫu sau)
58
59
50
51
52
54
55
56
57
53
40
41
42
43
46
47
48
49
44
45
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
20
21
22
23
24
25
28
27
29
26
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
01
02
03
04
05
06
07
08
09
00
02:
58
59
50
51
52
54
55
56
57
53
40
41
42
43
46
47
48
49
44
45
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
20
21
22
23
24
25
28
27
29
26
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
01
02
03
04
05
06
07
08
09
00
01:
58
59
50
51
52
54
55
56
57
53
40
41
42
43
46
47
48
49
44
45
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
20
21
22
23
24
25
28
27
29
26
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
01
02
03
04
05
06
07
08
09
00
00:
58
59
50
51
52
54
55
56
57
53
40
41
42
43
46
47
48
49
44
45
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
20
21
22
23
24
25
28
27
29
26
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
01
02
03
04
05
06
07
08
09
00
Thời Gian:
03:
Đã hết giờ rồi !
- Bờ biển dài,vùng biển rộng.
- Có 2000 loài cá, 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
- Tổng trữ lượng 4 triệu tấn
- Có 4 ngư trường trọng điểm.
. Cho phép khai thác 1,9 triệu tấn/năm
.Sản lượng khai thác và nuôi trồng không ngừng tăng.
- Hiện đại hóa
Công nghệp chế biến
- Khai thác quá mức hải sản ven bờ.
- Phương tiện đánh bắt chưa hiện đại.
- Nhiều cơ sở chế biến còn lạc hậu.
- Thiếu vốn, ô nhiễm môi trường.
- Ưu tiên phát triển khai thác xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản .
Hiện đại công nghiệp chế biến
- Bảo vệ môi trường.
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ĐÁNH BẮT VÀ NUÔI TRỒNG CHẾ BIẾN HẢI SẢN
ĐÁNH BẮT
NUÔI TRỒNG
CHẾ BiẾN
Qua SGK và hình ảnh trên trình bày ngành đánh bắt, nuôi trồng hải sản ở nước ta hiện nay ?
Đánh bắt ven bờ : gấp 2 lần khả năng cho phép .
Đánh bắt xa bờ : bằng 1/5 cho phép .
Tại sao cần ưu tiên phát triển khai thác thủy sản xa bờ ?
- Để tăng sản lượng đánh bắt.
- Hải sản ven bờ có nguy cơ cạn kiệt.
? Qua quá trình học các vùng kinh tế , em hãy nêu một số bãi tắm dọc bờ biển và trên các đảo của nước ta?
LƯỢC ĐỒ DU LỊCH ViỆT NAM
Bãi tắm: Cát Bà, Đồ Sơn
Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên
Cầm, Nhật Lệ, Lăng Cô,
Non Nước, Sa Huỳnh,
Quy Nhơn, Đại Lãnh,
Nha Trang, Mũi Né, Vũng Tàu, Côn Đảo,
Phú Quốc, Hà Tiên
2. Du lịch biển – đảo
Lướt ván, du thuyền, bóng chuyền trên bãi biển, bóng đá …
Ngoài hoạt động tắm biển chúng ta còn có khả năng phát triển các hoạt động du lịch nào khác không ?
Em hãy nêu nhận xét về tiềm năng phát triển ngành du lịch biển của nước ta?
- Nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú, đa dạng phát triển rất mạnh .
- Có trên 120 bãi cát rộng dài , phong cảnh đep.
Các loại hình du lịch biển
Cùng suy nghĩ....? Và các em hãy nhận xét ?
















Bài tập 1: Dỏnh d?u x v�o cõu tr? l?i dỳng nh?t.
Vựng bi?n cú nhi?u d?o l�:
A- Vựng bi?n Qu?ng Ninh- H?i Phũng-Khỏnh Ho� -Kiờn Giang.
B- Vựng bi?n B?c Trung B?.
C- Vựng bi?n duyờn h?i Nam Trung B?.
D- Vựng bi?n C� Mau
Tiết 47:bài 38
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
I. Biển và đảo Việt Nam.
1- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
II- Phát triển tổng hợp kinh tế biển
2. Du lịch biển- đảo
III-Luyện tập:
B�i t?p 3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển là:
A- Phát triển nhiều ngành có liên quan đến biển.
B - Các ngành liên quan đến biển phải hỗ trợ cho nhau.
C- Phát triển ngành này không được kim hãm ngành khác.
D- Tất cả các ý trên.

Bài tập 2. Số lượng cá ở vùng biển nước ta lên tới :
A. Hơn 100 loài.
B. Hơn 200 loài.
C. Hơn 2000 loài.
D. Hơn 1500 loài.
Tìm hiểu bài mới:
+ Khai thác tài nguyên khoáng sản và giao thông biển?
+ Giải pháp bảo vệ môi trường biển?
+ Cả lớp : Sưu tầm các tư liệu, tìm hiểu về vấn đề ô nhiếm môi trường và bảo vệ tài nguyên biển - đảo
Hướng dẫn học tập bài cũ ở nhà (Kiến thức đã học hoàn thành nội dung sau)
CHÚC CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC VÀ THÀNH ĐẠT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Kim Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)