Bài 37. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long

Chia sẻ bởi Trần Thị Hải Cát | Ngày 28/04/2019 | 57

Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ:
? Cho biết trong nông nghiệp ở vùng ĐBSCL những ngành nào là thế mạnh? Dựa vào điều kiện nào?
TIẾT 41 : THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (100%)
Bảng 37.1 Tình hình sản xuất ở đồng bằng sông Cửu long, đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn ha)
1.Bài 1:Dựa vào bảng 37.1
? Để vẽ được biểu đồ với bảng số liệu trên trước hết chúng ta cần phải làm gì ?
Thảo luận theo 3 nhóm (2phút)
Nhóm 1 tính tỉ lệ % cá biển khai thác.
Nhóm 2 tính tỉ lệ % sản lượng cá nuôi.
Nhóm 3 tính tỉ lệ % sản lượng tôm nuôi.
Chuyển giá trị tuyệt đối thành giá trị tương đối
? Với bảng số liệu này chúng ta nên vẽ biểu đồ gì?
Biểu đồ hình cột chồng
- Kẻ trục tung và trục hoành.
+ Trục tung: %
+trục hoành:sản lượng
Mỗi đối tượng 1 cột
Chú giải
Các vùng khác
ĐBSCL
ĐBSH
Cá biển
KT

nuôi
Tôm
nuôi
50
Biểu đồ thanh ngang
+ Kẻ trục tung và trục hoành.
- Trục tung: sản lượng
- trục hoành: %
+ Mỗi đối tựợng gồm 3 thanh ngang (ĐBSCL ĐBSH, Cả nước)
+ Chú giải
%
s?n lu?ng
100
Cá biển KT
Cá nuôi
Tôm nuôi
Cả nước
ĐBSCL
ĐBSH
Biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002
bi?u d? hỡnh c?t:
Cá biển khai thác

18,8%
19,3%
Biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng nuôi trồng ,đánh bắt thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002
bi?u d? hỡnh trũn:
? Qua biểu đồ em có nhận xét gì về tình hình sản xuất ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, hải sản ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?
-Đồng Bằng Sông Cửu Long đứng đầu cả nước về đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, hải sản cả nước mặn ,nước lợ, nước ngọt:
+ Cá biển khai thác của vùng có sản lượng, tỷ trọng sản lượng cao ( 493.8 nghìn tấn, 41,5% trong tổng sản lượng đánh bắt của cả nước).
+ Cá nuôi sản lượng cao nhất nước: 283,9 nghìn tấn, chiếm tỷ trọng cao 58,4% trong tổng sản lượng Cá nuôi của cả nước.
+ Tôm nuôi sản lượng cao nhất nước và đang phát triển,chiếm tỷ trọng cao (76,8%) trong sản lượng tôm nuôi cả nước.
-Sản lượng và tỷ trọng sản lượng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long cao hơn đồng bằng sông Hồng rất nhiều.
Nhận xét :
2/Bài tập 2:
Căn cứ vào biểu đồ bài tập 1 và các bài 35,36
hãy cho biết:
a/Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản ? (về điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ,…)
b/Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?
c/Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long. Nêu một số biện pháp khắc phục.
Thảo luận nhóm: (4 phút)
Nhóm 1 Câu a. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành
thủy sản ?
Nhóm 2 Câu b. Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?
Nhóm 3 Câu c. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long. Nêu một số biện pháp
khắc phục?
- Điều kiện tự nhiên: diện tích vùng nước trên cạn và trên biển lớn hơn hẳn, nguồn cá tôm dồi dào ,có nhiều bãi tôm, cá.
- Nguồn lao động có kinh nghiệm và tay nghề nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản đông đảo.
- Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản; sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu.
- Thuỷ sản của vùng có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Nhóm 1- câu a: Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản :
2/ Bài tập 2:
TIẾT 41: VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
CỦA NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Nhóm 2- câu b: Đồng Bằng Sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu:
-Điều kiện tự nhiên thuận lợi diện tích mặt nước lớn (mạng lưới sông, kênh rạch chằng chịt; vùng biển rộng)
-Nguồn lao động dồi dào,giàu kinh nghiệm …
-Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước..
-Có nhiều cơ sở chế biến.
2/ Bài tập 2:
2/ Bài tập 2:
Nhóm 3 - Câu c:
* Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long:
- Chưa đầu tư phương tiện cho đánh bắt xa bờ.
- Hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng chưa cao.
- Chưa chủ động nguồn giống an toàn và năng suất, chất lượng cao.
- Chưa chủ động thị trường.
* Một số biện pháp khắc phục:
- Đầu tư phương tiện cho đánh bắt xa bờ.
- Nâng cấp hoàn thiện hệ thống công nghiệp chế biến chất lượng cao.
- Chủ động nguồn giống an toàn và năng suất chất lượng cao.
- Chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thuỷ sản của Việt Nam.

Bài tập củng cố

Hãy chọn câu trả lời sai.
*Thế mạnh để đồng bằng sông Cửu Long để phát triển ngành thuỷ sản là:
a.Hệ thống sông Mê Công và kênh rạch chằng chịt.
b.Vùng biển ấm rộng nhiều bãi tôm, cá, lớn nhất cả nước.
c.Nguồn lao động dồi dào.
d.Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển.
e.Kết cấu hạ tầng hoàn thiện.
g.Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Dặn dò về nhà :
1. Hoàn thành các kiến thức của bài thực hành vào vở.
- Làm bài tập về nhà: Bài 37 - Tập bản đồ Địa lí 9.
2. Làm đề cương ôn tập kiến thức về 2 vùng kinh tế: Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long ( Từ bài 31 đến bài 37).
* Yêu cầu cụ thể cho từng vùng kinh tế:
- Xác định vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ ?
- Nêu những đặc điển về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ?
- Nêu những đặc điểm về dân cư - xã hội ?
- Nêu đặc điểm về tình hình phát triển kinh tế của vùng ?
3. Chuẩn bị tốt cho tiết học sau - Tiết 42 : Ôn tập
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Hải Cát
Dung lượng: | Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)