Bài 37. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Hạnh |
Ngày 28/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: Bài 37. Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
năm học 2010- 2011
Kính chúc các thầy giáo, cô giáo, các em học sinh sức khỏe và tràn đầy hạnh phúc.
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
Lê phúc Long
Xin trân trọng giới thiệu
9
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu những nhận định về
tình hình phát triển kinh tế
của Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Những ngành nào là thế mạnh?
Em đã biết?
Qua các bài 23, 24, 25 và bài 26
=>Có sự khác biệt về tự nhiên, kinh tế - xã hội giữa hai vùng BTB và DHNTB. Nhưng cả hai vùng đều nằm bên Biển Đông (Duyên Hải Miền Trung). Kéo dài từ Thanh Hóa đến Bình Thuận. Có nhiều bãi biển, nhiều di sản văn hóa, nhiều đảo, quần đảo có giá trị kinh tế lớn.
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN
HẢI NAM TRUNG BỘ NHƯ THẾ NÀO?
TUẦN 15 - TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
Nêu những nội dung cần làm? Nội dung 1 dựa vào phương tiện gì?
Xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm
các cơ sở sản xuất muối, bãi biển có giá
trị, nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế:
a. Xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm
các cơ sở sản xuất muối, bãi biển có giá trị:
TUẦN 15 - TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm số lẻ:
Các cảng biển
Các bãi Tôm, Cá
Nhận xét tiềm
Năng phát triển
Kinh tế
Nhóm số chẵn:
Các cơ sở SX muối
Các bãi biển có giá trị
Nhận xét tiềm
Năng phát triển
Kinh tế
(Phát phiếu học tập: cho các nhóm)
Gợi ý:
+ Các đặc điểm tài nguyên và nhân văn xem trong bài 23 và 25
+ Các tỉnh từ Thanh Hóa vào đến Bình Thuận: Điền các nội dung
vào bảng trong phiếu học tập
Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
Nhóm số lẻ trình bày kết quả thảo luận
a. Xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm
các cơ sở sản xuất muối bãi biển có giá
trị:
X X
Cửa Lò
X X
X
Nhật Lệ
X X
X
Chân Mây
X
Đà Nẵng
X X
X X
Dung Quất
X
Quy Nhơn
X X
X X
Nha Trang
X
X X
X X
Nhóm số chẵn trình bày kết quả thảo luận
a.Xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm
các cơ sở sản xuất muối bãi biển có giá
trị:
X X
Cửa Lò
X X
X
Nhật Lệ
X X
X
Chân Mây
X
Đà Nẵng
X X
X X
Dung Quất
X
Quy Nhơn
X X
X X
Nha Trang
X
X X
X X
Sầm Sơn
Cửa Lò
Cửa Tùng
Lăng Cô
Non Nước
Sa Huỳnh
Sa Huỳnh
Nha Trang
Cà Ná
Cà Ná
Mũi Né
TUẦN 15 - TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
b. nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế:
Qua bảng thống kê trên: Em hãy nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển của duyên hải miền Trung?
TUẦN 15 - TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
b. nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế:
+ Kinh tế cảng biển
+ Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản
+ Làm muối
+ Chế biến thủy sản theo PP cổ truyền và hiện đại.
LƯỚI ĐÁNH CÁ CỦA NGƯ DÂN
PHƠI MỰC
Bãi biển Sầm Sơn
Bãi biển Cửa Lò
Bãi biển Cửa Tùng
Bãi biển Lăng Cô
Bãi biển Non Nước
Bãi biển Sa Huỳnh
Bãi biển Nha Trang
Bãi biển Cà Ná
Bãi biển Mũi Né
TUẦN 15 - TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
2. Phân tích bảng số liệu, giải thích:
a. Phân tích bảng số liệu:
+ Để so sánh được sản lượng thủy sản giữa hai vùng các em cần tính tỉ trọng. (%)
Sản lượng nuôi trồng toàn vùng: 38.8 + 27.6 = 66.4
- Sản lượng khai thác toàn vùng: 153.7 + 493.6 = 647.2
=> Nuôi trồng ở BTB: 38.8 x 100 : 66.4 = 58.43 %
=> Khai thác ở BTB: 153.7 x 100 : 647.2 =
+ So sánh dùng các cụm từ: nhiều / ít hoặc hơn / kém.
+ Giải thích dựa vào bài 23 và bài 25.
Bảng 27.1: Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ, năm 2002(nghìn tấn)
TUẦN 15 - TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
a. Phân tích bảng số liệu:
So sánh:
+ Sản lượng nuôi trồng ở BTB nhiều hơn duyên hải NTB 19 %
+ Sản lượng khai thác thủy sản duyên hải NTB nhiều hơn BTB 3.2 lần
TUẦN 15 - TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
b. Giải thích:
Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng giữa hai vùng?
- Tiềm năng kinh tế biển Duyên Hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ.
- Duyên Hải Nam Trung Bộ có truyền thống nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, bãi biển lớn cá tập trung nhiều.
CỦNG CỐ
Tiềm năng phát triển kinh tế biển toàn
miền duyên hải Miền Trung Vùng nào
có tiềm năng lớn hơn?
HƯỚNG DẪN HỌC
Về nhà hoàn thành viết báo cáo thực
hành tiết 29
Bài học đến đây kết thúc
Cám ơn các em đã nổ lực nhiều trong tiết học hôm nay
CHÀO TẠM BIỆT
GOODBYE
SEE YOU AGAM
CHÀO TẠM BIỆT
GOODBYE
SEE YOU AGAM
Kính chúc các thầy giáo, cô giáo, các em học sinh sức khỏe và tràn đầy hạnh phúc.
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
Lê phúc Long
Xin trân trọng giới thiệu
9
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu những nhận định về
tình hình phát triển kinh tế
của Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Những ngành nào là thế mạnh?
Em đã biết?
Qua các bài 23, 24, 25 và bài 26
=>Có sự khác biệt về tự nhiên, kinh tế - xã hội giữa hai vùng BTB và DHNTB. Nhưng cả hai vùng đều nằm bên Biển Đông (Duyên Hải Miền Trung). Kéo dài từ Thanh Hóa đến Bình Thuận. Có nhiều bãi biển, nhiều di sản văn hóa, nhiều đảo, quần đảo có giá trị kinh tế lớn.
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN
HẢI NAM TRUNG BỘ NHƯ THẾ NÀO?
TUẦN 15 - TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
Nêu những nội dung cần làm? Nội dung 1 dựa vào phương tiện gì?
Xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm
các cơ sở sản xuất muối, bãi biển có giá
trị, nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế:
a. Xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm
các cơ sở sản xuất muối, bãi biển có giá trị:
TUẦN 15 - TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm số lẻ:
Các cảng biển
Các bãi Tôm, Cá
Nhận xét tiềm
Năng phát triển
Kinh tế
Nhóm số chẵn:
Các cơ sở SX muối
Các bãi biển có giá trị
Nhận xét tiềm
Năng phát triển
Kinh tế
(Phát phiếu học tập: cho các nhóm)
Gợi ý:
+ Các đặc điểm tài nguyên và nhân văn xem trong bài 23 và 25
+ Các tỉnh từ Thanh Hóa vào đến Bình Thuận: Điền các nội dung
vào bảng trong phiếu học tập
Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
Nhóm số lẻ trình bày kết quả thảo luận
a. Xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm
các cơ sở sản xuất muối bãi biển có giá
trị:
X X
Cửa Lò
X X
X
Nhật Lệ
X X
X
Chân Mây
X
Đà Nẵng
X X
X X
Dung Quất
X
Quy Nhơn
X X
X X
Nha Trang
X
X X
X X
Nhóm số chẵn trình bày kết quả thảo luận
a.Xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm
các cơ sở sản xuất muối bãi biển có giá
trị:
X X
Cửa Lò
X X
X
Nhật Lệ
X X
X
Chân Mây
X
Đà Nẵng
X X
X X
Dung Quất
X
Quy Nhơn
X X
X X
Nha Trang
X
X X
X X
Sầm Sơn
Cửa Lò
Cửa Tùng
Lăng Cô
Non Nước
Sa Huỳnh
Sa Huỳnh
Nha Trang
Cà Ná
Cà Ná
Mũi Né
TUẦN 15 - TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
b. nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế:
Qua bảng thống kê trên: Em hãy nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển của duyên hải miền Trung?
TUẦN 15 - TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
b. nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế:
+ Kinh tế cảng biển
+ Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản
+ Làm muối
+ Chế biến thủy sản theo PP cổ truyền và hiện đại.
LƯỚI ĐÁNH CÁ CỦA NGƯ DÂN
PHƠI MỰC
Bãi biển Sầm Sơn
Bãi biển Cửa Lò
Bãi biển Cửa Tùng
Bãi biển Lăng Cô
Bãi biển Non Nước
Bãi biển Sa Huỳnh
Bãi biển Nha Trang
Bãi biển Cà Ná
Bãi biển Mũi Né
TUẦN 15 - TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
2. Phân tích bảng số liệu, giải thích:
a. Phân tích bảng số liệu:
+ Để so sánh được sản lượng thủy sản giữa hai vùng các em cần tính tỉ trọng. (%)
Sản lượng nuôi trồng toàn vùng: 38.8 + 27.6 = 66.4
- Sản lượng khai thác toàn vùng: 153.7 + 493.6 = 647.2
=> Nuôi trồng ở BTB: 38.8 x 100 : 66.4 = 58.43 %
=> Khai thác ở BTB: 153.7 x 100 : 647.2 =
+ So sánh dùng các cụm từ: nhiều / ít hoặc hơn / kém.
+ Giải thích dựa vào bài 23 và bài 25.
Bảng 27.1: Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ, năm 2002(nghìn tấn)
TUẦN 15 - TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
a. Phân tích bảng số liệu:
So sánh:
+ Sản lượng nuôi trồng ở BTB nhiều hơn duyên hải NTB 19 %
+ Sản lượng khai thác thủy sản duyên hải NTB nhiều hơn BTB 3.2 lần
TUẦN 15 - TIẾT 29
THỰC HÀNH
KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ.
b. Giải thích:
Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng giữa hai vùng?
- Tiềm năng kinh tế biển Duyên Hải Nam Trung Bộ lớn hơn Bắc Trung Bộ.
- Duyên Hải Nam Trung Bộ có truyền thống nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, bãi biển lớn cá tập trung nhiều.
CỦNG CỐ
Tiềm năng phát triển kinh tế biển toàn
miền duyên hải Miền Trung Vùng nào
có tiềm năng lớn hơn?
HƯỚNG DẪN HỌC
Về nhà hoàn thành viết báo cáo thực
hành tiết 29
Bài học đến đây kết thúc
Cám ơn các em đã nổ lực nhiều trong tiết học hôm nay
CHÀO TẠM BIỆT
GOODBYE
SEE YOU AGAM
CHÀO TẠM BIỆT
GOODBYE
SEE YOU AGAM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)