Bài 36. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Hoàng Đạo | Ngày 28/04/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 36. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long để sản xuất lương thực?
KIỂM TRA BÀI CŨ
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
Nông nghiệp
Trồng lúa
cây ăn quả
Trồng
..........
Nuôi
......
Vịt
Nuôi trồng
...........
Thủy sản
Nghề rừng
Sơ đồ 5 hoạt động nông nghiệp chủ yếu ở ĐBS Cửu Long
Diện tích, sản lượng lúa ở ĐBS Cửu Long và cả nước (2002)
51,1%
51,45%
100%
100%
Hãy tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước? Nêu ý nghĩa việc sản xuất lương thực của vùng?
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: chiếm 51,1% diện tích và 51,45% sản lượng lúa của cả nước.
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: chiếm hơn 51% diện tích và 51% sản lượng lúa của cả nước.
XẠ LÚA
CẤY LÚA
LÀM ĐẤT
NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC CƠ GIỚI HÓA
THU HOẠCH LÚA
MÔ HÌNH CÁNH ĐỒNG MẪU LỚN TRIỂN KHAI CÓ LỢI CHO NÔNG DÂN
Tỉnh trồng nhiều lúa: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp,..
Xác định các tỉnh trồng nhiều lúa?
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: chiếm hơn 51% diện tích và 51% sản lượng lúa của cả nước.
-Các tỉnh trồng nhiều lúa: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp,Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang.
Cho biết đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh các cây trồng và vật nuôi nào?
ĐẬU TƯƠNG
MÍA
DỪA
DỨA
+ Trồng cây công nghiệp: mía, đậu tương,..
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: chiếm hơn 51% diện tích và 51% sản lượng lúa của cả nước.
-Các tỉnh trồng nhiều lúa: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp,Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang.
-Trồng cây công nghiệp: mía, đậu tương, dừa...
BƯỞI
XOÀI
VÚ SỮA
CHÔM CHÔM
+ Trồng cây ăn quả nhiệt đới: xoài, bưởi, vú sữa,…
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: chiếm hơn 51% diện tích và 51% sản lượng lúa của cả nước.
-Các tỉnh trồng nhiều lúa: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp,Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang.
-Trồng cây công nghiệp: mía, đậu tương, dừa...
-Trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước: xoài, bưởi, nhãn, sầu riêng…
+ Nuôi vịt đàn: Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Trà Vinh,..
Xác định các tỉnh nuôi nhiều vịt?
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: chiếm hơn 51% diện tích và 51% sản lượng lúa của cả nước.
-Các tỉnh trồng nhiều lúa: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp,Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang.
-Trồng cây công nghiệp: mía, đậu tương, dừa...
-Trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước: xoài, bưởi, nhãn, sầu riêng…
-Nuôi vịt đàn phát triển mạnh.
+ Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản phát triển mạnh chiếm hơn 50% tổng sản lượng của cả nước.
Tại sao An Giang, Đồng Tháp không giáp biển nhưng có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản?
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: chiếm hơn 51% diện tích và sản lượng lúa cả nước.
-Các tỉnh trồng nhiều lúa: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp,Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang.
-Trồng cây công nghiệp: mía, đậu tương, dừa...
-Trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước: xoài, bưởi, nhãn, sầu riêng…
-Nuôi vịt đàn phát triển mạnh
-Chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản cả nước
Vùng phát triển mạnh nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản vì có diện tích mặt nước nuôi trồng rộng hơn 35.000 ha, khí hậu nóng ẩm, nguồn thức ăn phong phú, vùng biển rộng lớn.
+ Nghề rừng giữ vị trí quan trọng.
RỪNG TRÀM
DỪA NƯỚC
RỪNG ĐƯỚC
1. Nông nghiệp
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: chiếm hơn 51% diện tích và sản lượng lúa cả nước.
-Các tỉnh trồng nhiều lúa: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp,Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang.
-Trồng cây công nghiệp: mía, đậu tương, dừa...
-Trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước: xoài, bưởi, nhãn, sầu riêng…
-Nuôi vịt đàn phát triển mạnh
-Chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản cả nước
-Nghề rừng giữ vị trí quan trọng (rừng ngập mặn, rừng chàm)
Nêu một số khó khăn làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của vùng?
MƯA LŨ GÂY NGẬP ÚNG, VỠ ĐÊ BAO, GÂY THIỆT HẠI LỚN CHO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
MÙA KHÔ HẠN HÁN
DỰ ÁN HỆ THỐNG ĐÊ CHỐNG NGẬP MẶN
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
2 .Công nghiệp:
2 .Công nghiệp:
2 .Công nghiệp:
Bảng 36.2: Các ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long, năm 2000
Từ bảng 36.2, hãy nhận xét tình hình phát triển công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long.
Vì sao công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của vùng.
CỤM CÔNG NGHIỆP KHÍ-ĐIỆN-ĐẠM CÀ MAU
- Bắt đầu phát triển, sản xuất công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP của vùng là 20% ( 2002).
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
2 .Công nghiệp:
- Mới phát triển, chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP (20% ) năm2002.
XI MĂNG HÀ TIÊN
MÁY NÔNG NGHIỆP
CHẾ BIẾN THỦY SẢN
- Các ngành công nghiệp chính: Sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp, chế biến lương thực thực phẩm phát triển và chiếm tỉ trọng cao nhất 65%.
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
2 .Công nghiệp:
- Mới phát triển, chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP (20% ) năm2002.
- Các ngành công nghiệp chính: chế biến lương thực thực phẩm (65%), sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số nghành khác.
Phát triển công nghiệp chế biến lương thưc, thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long?
Chế biến và bảo quản được khối lượng nông sản lớn, lưu kho dài hơn, làm tăng giá trị sản phẩm, xuất khẩu được nhiều nông sản, ổn định sản xuất, nâng cao đời sống người dân.
Nêu một số giải pháp để công của nghiệp vùng phát triển ổn định và bền vững?
Đổi mới công nghệ sản xuất, đảm bảo nguồn nguyên liệu sạch cho sản xuất và xử lí tốt các chất thải công nghiệp.
XI MĂNG KIÊN LƯƠNG-HÀ TIÊN VÀ KHÓI BỤI
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
2 .Công nghiệp:
Xác định các trung tâm công nghiệp của vùng và nhận xét?
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp:
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
2 .Công nghiệp:
- Mới phát triển, chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu GDP (20% ) năm2002.
- Các ngành công nghiệp chính: chế biến lương thực thực phẩm (65%), sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp và một số nghành khác.
- Các trung tâm công nghiệp tập trung ở các thành phố, lớn nhất là Cần Thơ.
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
2 .Công nghiệp
3. Dịch vụ
Quan sát các ảnh sau, hãy cho biết khu vực dịch vụ của vùng gồm các ngành nào chủ yếu ?
FESTIVAL TRÁI CÂY TIỀN GIANG 2010
FESTIVAL LÚA GẠO VIỆT NAM LẦN THỨ II TẠI SÓC TRĂNG 2011
- Bắt đầu phát triển, chủ yếu dịch vụ xuất-nhập khẩu, vận tải đường thuỷ, du lịch sinh thái.
3. Dịch vụ
- Chủ yếu là xuất-nhập khẩu, vận tải đường thuỷ, du lịch sinh thái.
- Hàng xuất khẩu chủ lực: gạo, thuỷ sản đông lạnh, hoa quả
3. Dịch vụ
- Chủ yếu là xuất-nhập khẩu, vận tải đường thuỷ, du lịch sinh thái.
- Hàng xuất khẩu chủ lực: gạo( 80%), thuỷ sản đông lạnh, hoa quả
DU LỊCH MIỆT VƯỜN
DU LỊCH SÔNG NƯỚC
DU LỊCH BIỂN-ĐẢO
DU LỊCH PHÚ QUỐC “ ĐẢO NGỌC”
3. Dịch vụ
- Chủ yếu là xuất-nhập khẩu, vận tải đường thuỷ, du lịch sinh thái.
- Hàng xuất khẩu chủ lực: gạo( 80%), thuỷ sản đông lạnh, hoa quả
- Du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo. Các điểm nổi tiếng: Cần Thơ, Phú Quốc, Châu Đốc...
Nêu ý nghĩa của vận tải thủy trong sản xuất và đời sống nhân dân trong vùng?
Vùng có địa hình thấp, mạng lưới sông, rạch chằng chịt. Mùa mưa nhiều nơi trong vùng bị ngập, phương tiện đi lại chủ yếu là đường thuỷ còn đường ô tô kém phát triển.
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
2 .Công nghiệp
3. Dịch vụ
V. Các trung tâm kinh tế
Xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng đồng bằng sông Cửu Long?
TP CẦN THƠ
TP LONG XUYÊN
TP CÀ MAU
Thành phố Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long?
Vị trí địa lí thuận lợi:nằm trên trục quốc lộ 1 A, bên bờ sông Hậu với cầu Cần Thơ đã nối liền TP Hồ Chí Minh với các tỉnh Tây Nam Bộ. Là trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn nhất vùng, là cửa ngõ của Tiểu vùng sông Mê Công, là thành phố trực thuộc Trung ương, có số dân đông hơn 1 triệu người.
CẦN THƠ
MỸ THO
CÀ MAU
LONG XUYÊN
CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ
IV.Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
Tiết 44 Bài 36: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tiếp theo)
2 .Công nghiệp
3. Dịch vụ
V. Các trung tâm kinh tế
Các trung tâm kinh tế của vùng là : Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.
Kể 5 hoạt động nông nghiệp ở ĐBS Cửu Long ?
Các tỉnh trồng nhiều lúa ở đồng bằng sông Cửu Long là:
a. Kiên Giang, Hậu Giang, Đồng Tháp, Bến Tre.
b. Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Cà Mau, Trà Vinh
c. Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Sóc Trăng, Tiền Giang
d. Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà vinh.
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
Kể tên 2 ngành công nghiệp chủ yếu ở ĐBS Cửu Long?
Vì sao vùng có thế mạnh phát triển 2 ngành này?
CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
Kể tên 2 hoạt động dịch vụ chủ yếu ở ĐBS Cửu Long?
1. Về nhà học bài và làm bài tập 3/133. Lưu ý vẽ biểu đồ cột ghép dùng 2 kí hiệu phân biệt, có chú giải kèm theo sau đó ghi tên biểu đồ và nhận xét.
2. Chuẩn bị bài 37, tiết sau thực hành, đem theo máy tính và thức kẻ để làm bài.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

BÀI HỌC KẾT THÚC
CHÀO CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Đạo
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)