Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Chia sẻ bởi Đặng Văn Sau | Ngày 29/04/2019 | 64

Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG TH PT PHAN THỊ RÀNG ???
ĐỊA LÝ KT ? XH
VIỆT NAM. LỚP 12

Bài 20 :

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VẤN ĐỀ
LƯƠNG THỰC & THỰC PHẨM

II./ VẤN ĐỀ LƯƠNG THỰC & THỰC PHẨM

? Các điều kiện
nào để phát triển
sản xuất lương thực &
thực phẩm ở ĐBSCL?


1.- Caùc ñieàu kieän phaùt trieån saûn xuaát löông thöïc & thöïc phaåm:
a. ? Điều kiện tự nhiên : gồm có
Đất trồng
Nguồn nước
Khí hậu
b. ? Điều kiện kinh tế ? xã hội
a. ? Điều kiện tự nhiên :
Đất :
Sử dụng cho nông nghiệp 2,65 triệu ha, chiếm 66,3% dt tự nhiên của vùng.
Dt đất chưa sử dụng còn 67 vạn ha
Do phù sa sông Cửu Long bồi đắp khá màu mở. Không bị con người can thiệp quá sớm.
Nước :
Do hệ sông Cửu Long cung cấp nước rất dồi dào
Có 35 vạn ha mặt nước nuôi trồng thủy sản (có hơn 10 vạn ha nước lợ nuôi tôm xuất khẩu).


Khí hậu : nhiệt đới ẩm, gió mùa thuận lợi thâm canh, tăng vụ. Ảnh hưởng gió mùa Tây Nam, lượng mưa nhiều tạo điều kiện trồng nhiều sản phẩm nông nghiệp.


b. ? Điều kiện kinh tế ? xã hội :
Truyền thống kinh nghiệm SX
Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Sự phát triển các ngành KT và chính sách đổi mới trong SX nông nghiệp
Thu hút nhiều vốn đầu tư, KHKT nước ngoài,

c. ? Các mặt hạn chế :
Đất nhiễm mặn, phèn chiếm tỷ lệ cao và mùa khô thiếu nước.
Tình trạng chậm phát triển của các ngành KT và CSVC ? kỹ thuật hạ tầng thiếu, yếu.
2. ? Tình hình sản xuất lương thực & thực phẩm
a. Về sản xuất lương thực :
Lúa là cây lương thực chính, giữ ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu nông nghiệp về dt và sản lượng.
Lúa chiếm 99% dt và 99,7% sản lượng LT của vùng ĐBSCL
Năm 1999 sản lượng 16,3 triệu tấn chiếm 52% sản lượng lúa cả nước.
Dt gieo trồng lúa cả năm gần 4 tr ha, chiếm 52% dt lúa cả nước.
Các tỉnh có dt và sản lượng nhiều : Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An

Dựa vào bảng số liệu bình quân lương thực/người, em nhận xét gì về SX lúa của ĐBSCL ?
Dựa vào bảng số liệu bq lương thực/người, em nhận xét gì về SX lúa của ĐBSCL ?

Thưa thầy, em xin giải đáp !
Nhận xét :
SX lúa 1/cả nước. Mức bình quân lương thực/người cao nhất so với cả nước và ĐBSH (hơn 2,4 lần).
ĐBSCL vựa lúa lớn nhất nước, đảm bảo các nhu cầu lương thực cả nước và xuất khẩu.
Thế mạnh sản phẩm chăn nuôi & nuôi trồng thủy sản của vùng là :
b. ? Về sản xuất thực phẩm : gồm
+ Chăn nuôi:
+ Nuôi trồng thuỷ sản:
CHĂN NUÔI TRÂU & BÒ
CH?N NUƠI L?N & V?T
Nuôi trồng thuỷ sản & Chế biến cá Tra & cá Ba sa ? ??ng b?ng sơng C?u Long
Đàn Lợn : 2,8 triệu con nuôi khắp nơi.
Đàn Trâu 0,25 triệu con
Đàn Bò : 0,18 triệu con nuôi nhiều An Giang, Trà Vinh,
Đàn Vịt chăn thả đồng ruộng sau thu hoạch.
Dt mặt nước nuôi trồng thủy sản rộng lớn. Vùng có 8/13 tỉnh ? thành với 736 km bờ biển giáp vịnh Thái Lan (dt 293.000 km2)

Để giải quyết vấn đề lương thực & thực phẩm ở ĐBSCL, cần có hướng phát triển gì ?
c. ? Phương hướng phát triển :
Thâm canh, tăng vụ, khai hoang, đẩy mạnh các ngành CN chế biến, xây dựng thành vùng SX lương thực & thực phẩm hàng hóa quy mô lớn, xuất khẩu.
Đầu tư hệ thống thủy lợi sẽ nâng hệ số sử dụng đất, mở rộng tăng dt lúa 2 ? 3 vụ/năm.
Từng bước cải tạo các bãi bồi ven sông, biển, mặt nước để mở rộng dt đất canh tác, dt mặt nước nuôi trồng thủy sản (nước ngọt, lợ, và nước mặn).

Hướng dẫn củng cố bài 20 :
Caâu hoûi 1, 2 vaø 3 SGK trang 67.
Döïa vaøo baûng soá lieäu caâu 4 SGK trang 67, haõy :
Veõ bieåu ñoà hình coät so saùnh löôïng löông thöïc bình quaân treân ñaàu ngöôøi ôû ÑBSH, ÑBSCL vaø trong toøan quoác vaøo caùc naêm 1989, 1996 vaø 1999 (ñvt = kg/ngöôøi)
Qua caùc soá lieäu thoáng keâ , ruùt ra keát luaän.

? CHÚC CÁC EM
VUI KHỎE, HỌC TẬP TỐT !
(Về nhà nhớ học, chuẩn bị bài 21 )
_________________

Các anh chị cố gắng học giỏi nhé !

Hì hì !!! Giúp em một tay
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Văn Sau
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)