Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Chia sẻ bởi Phạm Thị Hoà | Ngày 29/04/2019 | 69

Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự Giờ








Thế mạnh kinh tế chủ yếu của vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ là mặt :
Khai thác khoáng sản , thuỷ điện
Nghề rừng, cây công nghiệp lâu năm
Rau quả cận nhiệt và ôn đới
D Tất cả các mặt trên

Đáp án : D












Kiểm tra bài cũ
Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
- Phía Bắc và Tây Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Phía Tây Nam giáp Bắc Trung Bộ.
- Phía Đông Nam giáp Vịnh Bắc Bộ.(Gồm các đảo Cát Bà và Bạch Long Vĩ )
* ý nghĩa của vị trí :
Giữ vị trí trung tâm về kinh tế , khoa học, công nghệ...của đất nước
- Thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hoá với các vùng, các nước...


Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
-Sông ngòi : dày đặc và thuỷ chế theo mùa.
-Hàng ngàn năm nay sông Hồng vẫn bồi đắp phù sa, cung cấp nước tưới , mở rộng diện tích về phía vịnh Bắc Bộ.
Hình 20.1.Lược đồ tự nhiên vùng ĐBSH
2. Sông ngòi
-Tương đối bằng phẳng xung quanh đồng bằng có dải đất cao bề mặt chia thành nhiều ô do hệ thống đê tạo nên
1.Địa hình
Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Hình 20.1.Lược đồ tự nhiên vùng ĐBSH
3. Tài nguyên đất
- Đất phù sa : Trồng lúa, cây ăn quả.
- Đất Feralit, đất xám trên nền phù sa cổ: Trồng cây công nghiệp.
- Đất mặn, đất phèn: Trông cói, rừng ngập mặn.
- Đất lầy thụt: Đầm,hồ, ao nuôi cá .
1. Địa hình
*Có nhiều loại đất,nhưng đất phù sa là
chiếm diện tích lớn nhất và quý giá nhất
thích hợp cho thâm canh lúa nước
2.Sông ngòi
Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Hình 20.1.Lược đồ tự nhiên vùng ĐBSH
3. Tài nguyên đất
4. Tài nguyên khoáng sản
- Mỏ đá: Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình
- Sét cao lanh: Hải Dương
- Than nâu: Hưng Yên
- Khí đốt: Thái Bình
2. Sông ngòi
1. Địa hình
Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Hình 20.1.Lược đồ tự nhiên vùng ĐBSH
3. Tài nguyên đất
4. Tài nguyên khoáng sản
5. Tài nguyên khí hậu
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm,có mùa đông lạnh,tạo điều kiện để thâm canh tăng vụ và rất phù hợp với một số cây trồng ưa lạnh .
2. Sông ngòi

1. Địa hình
Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Hình 20.1.Lược đồ tự nhiên vùng ĐBSH
3. Tài nguyên đất
4. Tài nguyên khoáng sản
5. Tài nguyên khí hậu
6. Tài nguyên biển
- Bờ biển dài, phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
- Hoạt động du lịch đang là thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng: Đảo Cát Bà,Bạch Long Vĩ , bãi tắm Đồ Sơn, Đồng Châu, Quất Lâm....
2. Sông ngòi
1. Địa hình
Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Thảo luận nhóm
Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội ?
*Thuận lợi:
ĐBSH có địa hình bằng phẳng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, là vùng đông dân, nông nghiệp trù phú, công nghiệp và đô thị diễn ra sôi động.
*Khó khăn
:+ Diện tích đất lầy thụt, đất ngập mặn, đất phèn chưa được cải tạo tốt.
+Đại bộ phận đất canh tác nông nghiệp đang bị bạc màu.
+Thời tiết thường không ổn định hay có bão lụt lớn làm thiệt hại mùa màng, đường sá,công trình thuỷ lợi,đê điều
+Do hệ thống đê chống lũ
lụt làm cho đồng ruộng
trở thành những ô trũng,
về mùa mưa thường bị
ngập úng

Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
Thảo luận nhóm:
Vùng ĐBSH có mật độ dân số cao gấp bao nhiêu lần mức trung bình của cả nước,Trung du miền núi Bắc Bộ,vùng Tây Nguyên?Nhận xét về dân cư của vùng.
Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Gấp 10,3 lần dân số TD và MNBB
Gấp 14,6 lần dân số Tây Nguyên
Gấp 4,9 lần dân số cả nước
*Là vùng dân cư đông đúc nhất nước ta
*Mật độ dân số cao nhất cả nước
*Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh
Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
Thảo luận nhóm : Dân số đông , mật độ dân số cao - lịch sử phát triển lâu đời ở Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ?
2 Khó khăn:
+ Sức ép lớn về giải quyết việc làm,
giáo dục,y tế,môi trường
+ Các tai tệ nạn nhiều.
+ Bình quân đất nông nghiệp thấp
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thị rộng lớn
+ Trình độ thâm canh nông nghiệp, làm nghề thủ công giỏi, đội ngũ trí thức đông ...
1. Thuận lợi
Vùng đông bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Trình độ phát triển dân cư- xã hội của vùng khá cao so với trung bình cả nước
* Kết cấu hạ tâng nông thôn :
Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong cả Nước
+ Hệ thống đê điều dài hơn 3000 km được xây dựng và bảo
vệ từ đời này qua đời khác
Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
Tầm quan trọng của hệ thống đê ở Đồng bằng sông Hồng?
Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
*Tầm quan trọng của hệ thống đê:
Là nét đặc sắc của nền văn hoá Sông Hồng,văn hoá Việt Nam
Tránh lũ, lụt,mở rộng diện tích.
Làng mạc trù phú,dân cư đông đúc
- Phân bố dân cư đều khắp đồng bằng.
- Nông nghiệp được thâm canh tăng vụ,công nghiệp và dịch vụ diễn ra rôi động.
- Gìn giữ các di tích và các giá trị văn hoá.
*Đô thị Một số đô thị hình thành từ lâu đời
Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lý thuận lợi trong giao lưu kinh tế - xã hội với các vùng trong nước. Đất phù sa sông Hồng rất màu mỡ, thích hợp với thâm canh lúa nước. Khí hậu nhiệt đới ẩm có gió mùa đông lạnh là điều kiện thuận lợi để phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính. Đây là vùng dân cư đông đúc nhất nước ta, nguồn lao động dồi dào, kết cấu hạ tầng nông thôn tương đối hoàn thiện. Một số đô thị được hình thành từ lâu đời.



Vùng đồng bằng sông hồng
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
Củng cố :

Câu 1 :Nét độc đáo của nền văn hoá sông Hồng, văn hoá Viêt Nam từ lâu đời là :
Hệ thống đê điều ven sông , ven biển.
B. Cảng Hải Phòng cửa ngõ quan trọng hướng ra Vịnh Bắc Bộ
C Kinh thành Thăng Long( nay là Hà Nội ) có quá trình đô thị hoá lâu đời
D Cả 3 đều đúng
Đáp án : A
Câu 2 Loại đất chiếm diện tích lớn nhất trong cơ cấu sử dụng đất ở đồng bằng sông Hồng là :
Đất thổ cư
B . Đất chuyên dùng
C . Đất lâm nghiệp
Đất nông nghiệp
Đáp án : D
V ă n m i n h
L ú a n ư ớ c
G i a o c h ỉ
S ô n g c á i
H à n ộ i
T r ố n g q u â n
Văn minh sông hồng
Giải ô chữ
1. Khi con người thoát khỏi trạng thái xã hội dã man, mông muội được gọi là gì ?
2. Cây lương thực được trồng nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng?
3. Đồng bằng sông Hồng cũ thuộc quận nào : Giao Chỉ, Cửu Chân hay Nhật Nam?
4. Đây là tên gọi khác của sông Hồng?
5. Trung tâm kinh tế - chính trị của Đồng bằng sông Hồng là thành phố nào ?
6. Đây là một nàn điệu dân ca cổ truyền của Đồng bằng sông Hồng?
3
1
5
4
6
2
Hướng dẫn về nhà
- Hướng dẫn bài tập 3 (SGK)
Dân số
(Triệu người)
Cả nước
9406,8
79,7
Đồng bằng sông Hồng
855,2
17,5
Cả nước : 0,12 ha / người
Đồng bằng sông Hồng: 0,05 ha / người
Đất nông nghiệp
( Nghìn ha)
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ công tác tốt, chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thị Hoà
Dung lượng: | Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)