Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Chia sẻ bởi Trần Thu Hà |
Ngày 28/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Hội giảng Thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện vòng ii
* trường thcs Thị trấn*
*
* * lớp 9B * *
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !
Môn
Địa lý
Kiểm tra bàI cũ:
Nêu những ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đông Nam Bộ ?
Đáp án: Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí-điện tử, hoá chất, vật liệu xây dựng, dệt may, chế biến lương thực phẩm .
Tiết 36:
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Vùng đồng bằng sông cửu long
Cho biết vùng đồng bằng sông Cửu Long có mấy tỉnh, thành phố? Hãy kể tên các tỉnh, thành phố và nêu diện tích toàn vùng ?
Đáp án: Gồm các tỉnh, thành: Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau .
30,7
4,5
15,6
13,4
16,5
7,2
12,1
Đồng bằng sông cửu long
Vùng đông nam bộ
Trung du, miền núi bắc bộ
Đồng bằng sông hồng
Vùng bắc trung bộ
Duyên hải nam trung bộ
Vùng tây nguyên
Qua biểu đồ hãy nêu nhận xét về diện tích của vùng so với các vùng khác trong cả nước?
Chiếm 12,1% diện tích cả nước, lớn thứ 5 trong 7 vùng kinh tế.
Tiết 36:
Vùng đồng bằng sông cửu long
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Hãy xác định vị trí địa lí và cho biết vùng đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với những nước, vùng nào ở các phía?
Kêt luận: - Diện tích: 39 734 km2.
Là vùng tận cùng phía Tây nam của nước ta có:
+ Phía Bắc giáp Campuchia.
+ Phía Tây nam giáp vịnh Thái Lan.
+ Phía Đông nam giáp biển đông.
+ Phía Đông bắc giáp vùng Đông nam bộ.
Hãy nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
Kết luận: - Vị trí rất thuận lợi cho phát triển kinh tế, là vùng xuất khẩu gạo lớn nhất nước ta:
+ Vùng biển, đảo giàu tài nguyên bậc nhất nước ta: dầu khí, hải sản.
+ Mở rộng hợp tác, giao lưu kinh tế- văn hoá với các nước trong khu vực Đông Nam á.
Tiết 36:
Vùng đồng bằng sông cửu long
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Quan sát bản đồ và kiến thức đã học cho biết địa hình đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật?
KL: Địa hình thấp, bằng phẳng.
Với đặc điểm vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Cửu Long hãy cho biết đặc điểm khí hậu, đặc điểm sinh vật của vùng?
KL: Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, nguồn nước phong phú.
- Sinh vật trên cạn và dưới nước rất phong phú và đa dạng.
Tiết 36:
Vùng đồng bằng sông cửu long
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Dựa vào hình 35.1, hãy cho biết các loại đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng?
Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu màu mỡ thích hợp trồng lúa nước, cây công nghiệp, cây ăn quả.
Đất phèn: ở đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau
- Đất mặn: dọc vành đai ven biển Đông, vịnh Thái Lan -> Được cải tạo để nuôi trồng thuỷ sản, phát triển rừng ngập mặn.
Kết luận: Đồng bằng diện tích rộng, có 3 loại đất chính đều có giá trị kinh tế lớn:
+ Đất phù sa ngọt:1,2 triệu ha.
+ Đất phèn, đất mặn: 2,5 triệu ha.
Tiết 36:
Vùng đồng bằng sông cửu long
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Dựa vào hình 35.2, nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu long để sản xuất lương thực, thực phẩm?
KL:Tài nguyên có nhiều thế mạnh để phát triển nông nghiệp. Đặc biệt vai trò của sông Mê Công rất to lớn.
Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long?
Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn. Mùa khô kéo dài, nước biển xâm nhập sâu gây thiếu nước ngọt. Mùa lũ gây ngập úng diện rộng.
KL: Thiên nhiên còn gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của đồng bằng sông Cửu Long.
Cần phải có giải pháp gì để khắc phục những khó khăn trên?
+ Cải tạo đất phèn, mặn.
+ Thoát lũ, cấp nước ngọt cho mùa khô.
+ Chung sống với lũ và khai thác lợi thế do lũ mang lại.
+ Chuyển hình thức canh tác sang nuôi trồng thuỷ sản.
Tiết 36:
Vùng đồng bằng sông cửu long
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long?
+ Diện tích 2 loại đất trên rất lớn, có thể sử dụng để sản xuất nông nghiệp cần phải cải tạo.
+ áp dụng biện pháp thau chua, rửa mặn, giữ nước ngọt.
+ Đầu tư phân bón lớn(phân lân) để cải tạo đất, chọn giống cây trồng thích hợp.
Tiết 36:
Vùng đồng bằng sông cửu long
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
13,,7
14,4
22
12,9
10,5
21
Đồng bằng sông cửu long
Vùng đông nam bộ
Trung du, miền núi bắc bộ
Đồng bằng sông hồng
Vùng bắc trung bộ
Duyên hải nam trung bộ
Vùng tây nguyên
5,5
? Qua biểu đồ em có nhận xét gì về dân số của đồng bằng sông Cửu Long so với các vùng khác trong cả nước?
? Cho biết thành phần dân cư(dân tộc) ở đồng bằng sông Cửu Long có gì khác so với đồng bằng sông Hồng?
KL: Là vùng đông dân, có nhiều dân tộc sinh sống như: người Kinh, người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.
Tiết 36:
Vùng đồng bằng sông cửu long
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
Dựa vào số liệu bảng 35.1, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?
KL: - Người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, với lũ hàng năm.
- Mặt bằng dân trí chưa cao.
1. Hãy nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng:
1. Đất phù sa ngọt. a. Dọc vành đai ven biển Đông, vịnh
Thái Lan
2. Đất phèn. b. Ven sông Tiền, sông Hậu.
3. Đất mặn. c. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau.
Luyện tập:
2. Nhờ những yếu tố nào mà Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta?
a/ Nhờ đất đai rộng lớn, khí hậu điều hoà, dân cư cần cù chăm lo việc đồng.
b/ Nhờ tài nguyên đất, khí hậu, nước phong phú, vị trí thuận lợi.
c/ Cư dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường.
d/ Hai câu b, c đúng.
Tổ
địa
Trường THcs chiên sơn
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo đã đến dự giờ!
Cảm ơn các em học sinh tập thể 9B
Trường THCS Thị trấn
gv: Vi Thị vui
* trường thcs Thị trấn*
*
* * lớp 9B * *
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !
Môn
Địa lý
Kiểm tra bàI cũ:
Nêu những ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đông Nam Bộ ?
Đáp án: Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí-điện tử, hoá chất, vật liệu xây dựng, dệt may, chế biến lương thực phẩm .
Tiết 36:
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Vùng đồng bằng sông cửu long
Cho biết vùng đồng bằng sông Cửu Long có mấy tỉnh, thành phố? Hãy kể tên các tỉnh, thành phố và nêu diện tích toàn vùng ?
Đáp án: Gồm các tỉnh, thành: Cần Thơ, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau .
30,7
4,5
15,6
13,4
16,5
7,2
12,1
Đồng bằng sông cửu long
Vùng đông nam bộ
Trung du, miền núi bắc bộ
Đồng bằng sông hồng
Vùng bắc trung bộ
Duyên hải nam trung bộ
Vùng tây nguyên
Qua biểu đồ hãy nêu nhận xét về diện tích của vùng so với các vùng khác trong cả nước?
Chiếm 12,1% diện tích cả nước, lớn thứ 5 trong 7 vùng kinh tế.
Tiết 36:
Vùng đồng bằng sông cửu long
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Hãy xác định vị trí địa lí và cho biết vùng đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với những nước, vùng nào ở các phía?
Kêt luận: - Diện tích: 39 734 km2.
Là vùng tận cùng phía Tây nam của nước ta có:
+ Phía Bắc giáp Campuchia.
+ Phía Tây nam giáp vịnh Thái Lan.
+ Phía Đông nam giáp biển đông.
+ Phía Đông bắc giáp vùng Đông nam bộ.
Hãy nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
Kết luận: - Vị trí rất thuận lợi cho phát triển kinh tế, là vùng xuất khẩu gạo lớn nhất nước ta:
+ Vùng biển, đảo giàu tài nguyên bậc nhất nước ta: dầu khí, hải sản.
+ Mở rộng hợp tác, giao lưu kinh tế- văn hoá với các nước trong khu vực Đông Nam á.
Tiết 36:
Vùng đồng bằng sông cửu long
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Quan sát bản đồ và kiến thức đã học cho biết địa hình đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật?
KL: Địa hình thấp, bằng phẳng.
Với đặc điểm vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Cửu Long hãy cho biết đặc điểm khí hậu, đặc điểm sinh vật của vùng?
KL: Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, nguồn nước phong phú.
- Sinh vật trên cạn và dưới nước rất phong phú và đa dạng.
Tiết 36:
Vùng đồng bằng sông cửu long
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Dựa vào hình 35.1, hãy cho biết các loại đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng?
Đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu màu mỡ thích hợp trồng lúa nước, cây công nghiệp, cây ăn quả.
Đất phèn: ở đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau
- Đất mặn: dọc vành đai ven biển Đông, vịnh Thái Lan -> Được cải tạo để nuôi trồng thuỷ sản, phát triển rừng ngập mặn.
Kết luận: Đồng bằng diện tích rộng, có 3 loại đất chính đều có giá trị kinh tế lớn:
+ Đất phù sa ngọt:1,2 triệu ha.
+ Đất phèn, đất mặn: 2,5 triệu ha.
Tiết 36:
Vùng đồng bằng sông cửu long
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Dựa vào hình 35.2, nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu long để sản xuất lương thực, thực phẩm?
KL:Tài nguyên có nhiều thế mạnh để phát triển nông nghiệp. Đặc biệt vai trò của sông Mê Công rất to lớn.
Nêu một số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long?
Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn. Mùa khô kéo dài, nước biển xâm nhập sâu gây thiếu nước ngọt. Mùa lũ gây ngập úng diện rộng.
KL: Thiên nhiên còn gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của đồng bằng sông Cửu Long.
Cần phải có giải pháp gì để khắc phục những khó khăn trên?
+ Cải tạo đất phèn, mặn.
+ Thoát lũ, cấp nước ngọt cho mùa khô.
+ Chung sống với lũ và khai thác lợi thế do lũ mang lại.
+ Chuyển hình thức canh tác sang nuôi trồng thuỷ sản.
Tiết 36:
Vùng đồng bằng sông cửu long
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long?
+ Diện tích 2 loại đất trên rất lớn, có thể sử dụng để sản xuất nông nghiệp cần phải cải tạo.
+ áp dụng biện pháp thau chua, rửa mặn, giữ nước ngọt.
+ Đầu tư phân bón lớn(phân lân) để cải tạo đất, chọn giống cây trồng thích hợp.
Tiết 36:
Vùng đồng bằng sông cửu long
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
13,,7
14,4
22
12,9
10,5
21
Đồng bằng sông cửu long
Vùng đông nam bộ
Trung du, miền núi bắc bộ
Đồng bằng sông hồng
Vùng bắc trung bộ
Duyên hải nam trung bộ
Vùng tây nguyên
5,5
? Qua biểu đồ em có nhận xét gì về dân số của đồng bằng sông Cửu Long so với các vùng khác trong cả nước?
? Cho biết thành phần dân cư(dân tộc) ở đồng bằng sông Cửu Long có gì khác so với đồng bằng sông Hồng?
KL: Là vùng đông dân, có nhiều dân tộc sinh sống như: người Kinh, người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.
Tiết 36:
Vùng đồng bằng sông cửu long
I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
Dựa vào số liệu bảng 35.1, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?
KL: - Người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, với lũ hàng năm.
- Mặt bằng dân trí chưa cao.
1. Hãy nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng:
1. Đất phù sa ngọt. a. Dọc vành đai ven biển Đông, vịnh
Thái Lan
2. Đất phèn. b. Ven sông Tiền, sông Hậu.
3. Đất mặn. c. Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau.
Luyện tập:
2. Nhờ những yếu tố nào mà Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta?
a/ Nhờ đất đai rộng lớn, khí hậu điều hoà, dân cư cần cù chăm lo việc đồng.
b/ Nhờ tài nguyên đất, khí hậu, nước phong phú, vị trí thuận lợi.
c/ Cư dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường.
d/ Hai câu b, c đúng.
Tổ
địa
Trường THcs chiên sơn
Xin chân thành cảm ơn
các thầy giáo, cô giáo đã đến dự giờ!
Cảm ơn các em học sinh tập thể 9B
Trường THCS Thị trấn
gv: Vi Thị vui
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thu Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)