Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Vỹ | Ngày 28/04/2019 | 39

Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 41
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
G/V: LƯƠNG THỊ THU HƯƠNG
I.Ki?m tra b�i cu:
...................???...................

Biển đông
Vịnh thái lan
Cam pu chia
Đông nam bộ
Nêu những thu?n l?i v� khó khăn chính về mặt tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long d? phỏt tri?n kinh t??Bi?n phỏp kh?c ph?c khú khan trờn?








1. ThuËn lîi:
- §Þa h×nh thÊp, b»ng ph¼ng
- KhÝ hËu cËn xÝch ®¹o.
-Tài nguyên ®Êt, n­íc, sinh vËt phong phó...
2.Khó khăn
-Đất phèn, đất mặn
-Mùa khô kéo dài:thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt.Nước biển xâm nhập sâu , gây nhiễm mặn ở nhiều địa phương.Nguy cơ cháy rừng cao.
-Mùa lũ : thừa nước sông nhưng thiếu nước sạch dùng cho sản xuất và sinh hoạt.
-Cải tạo và sử dụng đất phèn,
đất mặn.
-Tăng cường hệ thống thuỷ lợi.
-Tìm các biện pháp thoát lũ,
chủ động sống chung với lũ,
kết hợp với khai thác lợi thế
của lũ sông Mê Công.
Các địa phương vùng ngập lũ đã có những cách nào để “ sống chung” với lũ?
-Đắp đê bao hạn chế lũ.
-Tiêu lũ ra các kênh rạch nhỏ.
-Làm nhà nổi.
-Xây dựng nơi cư trú ở vùng đất cao.
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
1/ Nông nghiệp:

Căn cứ vào bảng 36.1 hãy tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?

Sản lượng
`BQLT trªn ®Çu ng­êi
3834.8
7504.3
S(nghìn ha)
SL(tr tấn)
17.7
34.4
BQLT (kg/ng)
1066.3
432
NĂM 2002
ĐB SCL
CẢ NƯỚC
ĐB SCL
CẢ NƯỚC
ĐB SCL
CẢ NƯỚC
Diện tích: 51,1% so với diện tích lúa của cả nước
Sản lượng: 51,4% so với sản lượng lúa của cả nước
BQLT trên đầu người gấp 2,3 lần TB cả nước
Diện tích
Nhận xét gì về diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với các vùng khác cả nước?

Diện tích và sản lượng lúa lớn nhất cả nước.
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
1/ Nông nghiệp:
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
1/ Nông nghiệp:
Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước ( chiếm 51,1% diện tích và 51,5% sản lượng lúa cả nước)
ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở
thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nuớc?
Ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở ĐBSCL?
-Vị trí địa lý thuận lợi , tài nguyên đất , nước phong phú,
khí hậu nóng ẩm
-Người dân lao động cần cù ,năng động , thích ứng linh
hoạt với sản xuất hàng hóa , kinh tế thị trường.
Các tỉnh trồng lúa nhiều nhất ở ĐBSCL?
Hậu Giang
Vùng này còn đẩy mạnh những cây trồng nào?
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
-Là vùng trọng điểm lúa lớn
nhất cả nước
Tình hình phát triển cây ăn quả? Kể tên các loại cây ăn quả đặc sản của vùng?
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
Cây CN chủ yếu của vùng? Giải thích vì sao vùng trồng các loại cây này?
- Cây CN: Mía, dừa, cói.
1/ Nông nghiệp:
Theo em ngành chăn nuôi gì có thể phát triển?
Chăn nuôi vịt hiện nay gặp những khó khăn nào?
Vì sao
các địa phương
trên có thể
nuôi nhiều vịt?
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
-Là vùng trọng điểm lúa lớn
nhất cả nước
Là vùng trồng cây ăn quả
lớn nhất cả nước.
- Cây CN: Mía, dừa, cói.
Chăn nuôi: nghề nuôi vịt đàn
phát triển mạnh
1/ Nông nghiệp:

KIÊN
GIANG
CÀ MAU
AN
GIANG
Dựa vào kiến thức SGK em có nhận xét gì về sản lượng thuỷ sản của vùng?
Các tỉnh có sản lượng thủy sản lớn nhất của vùng ?


Do nhu cầu trong và ngoài nước , tôm là loại hàng hóa rất được ưa
chuộng.Tôm được nuôi ở ven biển , dưới rừng đước với mô hình
: lúa –tôm , rừng –tôm. Năng suất nuôi mỗi năm là 400 kg / ha.

Vùng còn có tập quán nuôi cá bè, lồng trên sông.
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
-Là vùng trọng điểm lúa lớn
nhất cả nước
- Là vùng trồng cây ăn quả
lớn nhất cả nước.
- Cây CN: Mía, dừa, cói.
-Chăn nuôi: nghề nuôi vịt đàn
phát triển mạnh
-Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ
sản chiếm khoảng 50% sản
lượng cả nước.
1/ Nông nghiệp:

- S¶n phÈm trång trät , chñ yÕu lµ trång lóa vµ nguån c¸ t«m còng lµ nguån thøc ¨n phong phó ®Ó nu«i trång TS
Tại sao ĐB SCL có thế mạnh
phát triển nghề nuôi trồng
và đánh bắt thủy sản ?
- Do có vùng biển rộng, ấm quanh năm.
Hàng năm cửa sông Mê-Công cung cấp nguồn thủy sản lớn.
- Nn là thế mạnh của vựng nhưng cung cũn nhi?u khú khan. Dú l� nh?ng khú khan n�o?
- Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm gi?ng tự nhiên, thức ăn cho các vùng nuôi tôm.
Khí hậu ấm áp,sông ngòi nhiều nước, hệ thống kênh rạch dày đặc
Đất phèn ,đất mặn ,thiếu nước tưới vào mùa khô, có một mùa lũ kéo dài…..
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
-Là vùng trọng điểm lúa lớn
nhất cả nước
- Là vùng trồng cây ăn quả
lớn nhất cả nước.
- Cây CN: Mía, dừa, cói.
-Chăn nuôi: nghề nuôi vịt đàn
phát triển mạnh
-Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ
sản chiếm khoảng 50% sản
lượng cả nước.
-ĐBSCL là vùng trọng điểm LTTP, đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả nước.
Nhận xét tình hình sản xuất lương thực, thực phẩm ở ĐBSCL?
1/ Nông nghiệp:
Rừng ở đây
có vai trò gì?
Rừng ngập mặn có vai trò :
-Bảo vệ đất bồi, chống xói lở ,hạn chế xâm nhập mặn.
-Bảo vệ đê biển .Làm giảm cường độ sóng.
-Bảo vệ hệ sinh thái ven biển .
Loại rừng chủ yếu ở ĐBSCL?

Gần đây , do chạy theo lợi nhuận , nhiều rừng đước , rừng tràm bị phá trên
diện tích rộng lớn để phát triển nuôi tôm đã gây hậu quả xấu đến môi trường
sinh thái rất nhiều.
Các địa phương đang tích cực phòng chống cháy rừng ,Bảo vệ
sự đa dạng sinh học và môi trường sinh thái rừng ngập mặn
Nguyên nhân nào làm cho diện tích rừng ở đây bị thu hẹp ?
Cháy rừng ở ĐB SCL
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
-Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
- Cây CN: Mía, dừa, cói.
-Chăn nuôi: nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh
-Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản chiếm
khoảng 50% sản lượng cả nước.
-ĐBSCL là vùng trọng điểm LTTP, đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả nước.
Nghề rừng giữ vị trí quan trọng đặc biệt
là trồng và bảo vệ rừng ngập mặn.
2/ Công nghiệp:
1/ Nông nghiệp:

Dựa vào kênh chữ SGK cho biết tỉ trọng ngành sản xuất CN của vùng? Nhận xét gì?
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
1/ Nông nghiệp:
2/ Công nghiệp:
Chiếm tỉ trọng thấp
( 20% GDP của vùng )
Bảng 36.2: Các ngành công nghiệp ở DB SCL năm 2000
Dựa vào bảng 36.2 cho biết các ngành CN chính của vùng? Ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất?
Vì sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả?
Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn , không đòi hỏi vốn và kỹ thuật cao
Phát triển mạnh công nghiệp CBLT-TP có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở ĐBSCL?
-Chế biến ,bảo quản khối lượng nông sản rất lớn và tăng giá trị sản phẩm
-Xuất khẩu được nhiều nông sản, ổn định sản xuất .
-Tăng hiệu quả sản xuất , nâng cao đời sống người nông dân
.Nhà nước đầu tư, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất đã làm
cho các loại hàng hóa chiếm lĩnh thị trường
-Kích thích sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa.
Sản phẩm nông nghiệp phong phú



Quan sát H 36.2 xác định các thành phố, thị xã có cơ sở CBLTTP? Nhận xét phân bố ?
Ngoài công nghiệp chế biến LTTP, vùng còn có các ngành CN nào?
Khu CN Khí - điện - đạm Cà Mau
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
1/ Nông nghiệp:
2/ Công nghiệp:
-Chiếm tỉ trọng thấp
( 20% GDP của vùng )
CNCBLTTP chiếm tỉ trọng lớn
nhất trong GDPCN của vùng.
Trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng?
Nổi bậc là thành phố Cần Thơ với nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp nhất
- Cần Thơ là trung tâm CN lớn nhất
3/ Dịch vụ:
Khu vực dịch vụ ở ĐBSCL bao gồm các hoạt động nào?
THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM 1
Nêu các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng?
Khó khăn ?
NHÓM 2
-- Nªu ý nghÜa cña vËn t¶i thuû trong s¶n xuÊt vµ ®êi sèng nh©n d©n trong vïng?
NHÓM 3
-Nêu tình hình phát triển du lịch của vùng?
-Hãy kể tên một điểm du lịch ở đây?
-Du lịch có những khó khăn nào?
CHẾ BiẾN TÔM ,CÁ XUẤT KHẨU
Xuất khẩu gạo ở cảng Cần Thơ
+Chủ yếu là xuất kh?u : .............................
.......................................
+ Khú khan hi?n nay...............................
NHÓM 1
- Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất và đời sống của nhân dân trong vùng?
NHÓM 2
Du lịch đồng bằng sông Cửu Long
NHÓM 3
-Nêu tình hình phát triển du lịch của vùng?
-Hãy kể tên một số điểm du lịch ở đây?
-Du lịch có những khó khăn nào?
NHÓM 1
CHẾ BiẾN TÔM ,CÁ XUẤT KHẨU
Xuất khẩu gạo ở cảng Cần Thơ
Chủ yếu là xuất kh?u :
+ 80 % gạo cả nước
+Thuỷ sản đông l?nh
+Hoa, quả.
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
1/ Nông nghiệp:
2/ Công nghiệp:
3/ Dịch vụ:
Xuất nhập khẩu: hàng xuất
chủ lực là nông, thủy sản
Khó khăn:
- CN chế biến còn non yếu.
-Sự cạnh tranh thị trường quốc tế giữa các nước sản xuất.
-Rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thuỷ sản Việt Nam.
- Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất và đời sống của nhân dân trong vùng?
NHÓM 2
Các tuyến giao thông đường sông trở thành “mạch máu” quan trọng giúp các tỉnh trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long thông thương, giao lưu hàng hoá tới các vùng miền
Luồng tàu biển cùng với hệ thống cảng Cần Thơ sẽ góp
phần đánh thức tiềm năng kinh tế của các tỉnh trong khu vực .

tạo điều kiện xuất khẩu hàng hóa nông sản tới các nước trong
khu vực và trên thế giới thuận tiện, dễ dàng
Ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long "chợ nổi“-chợ trên sông là một loại hình
mang đậm nét dấu ấn "văn hoá sông rạch".
Ở Nam Bộ có nhiều chợ nổi trên trăm tuổi được biết đến như chợ nổi Cái Bè (huyện Cai Lậy-Tiền Giang), chợ nổi Cái Răng Phong Ðiền., chợ nổi Phụng Hiệp…..
Chợ nổi đã trở thành một nét bản sắc dân tộckhông thể thiếu trong đời sống cộng đồngở đất Phương Nam.
Tuy nhiên, những trở ngại về vấn đề môi trường và trật tự an toàn giao thông đường thủy ở chợ nổi cần phải nhanh chóng được khắc phục.
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
1/ Nông nghiệp:
2/ Công nghiệp:
3/ Dịch vụ:
-Xuất nhập khẩu: hàng xuất
chủ lực là nông, thủy sản
- Vận tải thuỷ giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế.
Hòn Phụ Tử ở Kiên Giang
Du l?ch miệt vườn
Cảnh vườn cò Bằng Lăng ở Cần Thơ
Phú Quốc
Du lịch đồng bằng sông Cửu Long
NHÓM 3
-Du lịch có những khó khăn nào?
Nêu tình hình phát triển du lịch của vùng?
-Hãy kể tên một số điểm du lịch ở đây?
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
1/ Nông nghiệp:
2/ Công nghiệp:
3/ Dịch vụ:
-Xuất nhập khẩu: hàng xuất chủ lực
là nông, thủy sản
- Vận tải thuỷ giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế.
- Du lịch sinh thái
V/ Trung tâm kinh tế:
Hãy nêu tên và xác định trên lược đồ các trung tâm kinh tế lớn của vùng?
CẦN
THƠ
MỸ
THO
LONG
XUYÊN

MAU
- Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên và Cà Mau là các trung tâm kinh tế lớn của vùng.
Cà Mau là tỉnh ven biển ở cực nam của Việt Nam.Cà Mau đang xây dựng tổ hợp công nghiệp khí – điện – đạm có tổng số vốn dự kiến trong giai đoạn 1 lên đến 2,5 tỉ USD.
Long Xuyên là đô thị loại 3 trực thuộc tỉnh, nằm bên hữu ngạn sông Hậu.
Mỹ Tho hiện là đô thị loại II, trực thuộc tỉnh Tiền Giang nằm ở bờ bắc hạ lưu sông Tiền .
Thành phố Mỹ Tho là đầu mối giao thông thủy - bộ rất thuận lợi đối với khu vực đồng bằng sông Cửu Long và thành phố Hồ Chí Minh
Cần Thơ là một thành phố trực thuộc trung ương nằm trên bờ phải sông Hậu.Là trung tâm kinh tế lớn nhất ĐBSCL.
CẦN
THƠ
Nhờ vào điều kiện thuận lợi gì mà thành phố Cần Thơ trở thành TTKT lớn nhất ở ĐBSCL?
-Vị trí thuận lợi : là trung tâm của miền Tây Nam Bộ.
-Có nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp.
-Cảng Cần Thơ : vừa là cảng nội địa vừa là cảng của ngõ của Tiểu vùng sông Mê Công .

-Đại học Cần Thơ là trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học quan trọng nhất đối với ĐBSCL.
-Cảng Cần Thơ vừa là cảng nội địa vừa là cảng của ngõ của Tiểu vùng sông Mê Công .
Công nghiệp Cần Thơ về cơ bản đã xây dựng được nhiều cơ sở hạ tầng để phục vụ cho các đối tác nước ngoài tác nhập; điển hình là 2 khu công nghiệp tại Trà Nóc trực thuộc quận Bình Thủy. Trung tâm công nghệ phần mềm Cần Thơ cũng là một trong những dự án được Thành phố quan tâm đầu tư phát triển.
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
-Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước
- Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
- Cây CN: Mía, dừa, cói.
-Chăn nuôi: nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh
-Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản chiếm
khoảng 50% sản lượng cả nước.
ĐBSCL là vùng trọng điểm LTTP, đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả nước.
Nghề rừng giữ vị trí quan trọng đặc biệt
là trồng và bảo vệ rừng ngập mặn.
2/ Công nghiệp:
1/ Nông nghiệp:
-Chiếm tỉ trọng thấp ( 20% GDP của vùng )
-CNCBLTTP chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDPCN của vùng.
- Cần Thơ là trung tâm CN lớn nhất
3/ Dịch vụ:
-Xuất nhập khẩu: hàng xuất chủ lực là nông, thủy sản
Vận tải thuỷ giữ vai trò quan trọng trong
đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế.
- Du lịch sinh thái
V/ Trung tâm kinh tế:
Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau
CỦNG CỐ:
ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng
sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?
-Vị trí địa lý thuận lợi , tài nguyên đất , nước phong phú, khí hậu nóng ẩm
-Người dân lao động cần cù ,năng động , thích ứng linh
hoạt với sản xuất hàng hóa , kinh tế thị trường.

IV) Hướng dẫn về nhà:
1) Làm bài tập 3 (SGK -Trang 133)

Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản ở ĐB SCL
và cả nước. Nêu nhận xét ?
1000
2000
3000
nghìn tấn
1584.4
0
1995
2000
2002
819.2
Năm
ĐB SCL
CẢ NƯỚC
DẶN DÒ
- Làm bài tập số 3 SGK; bài tập ở TBĐ.
- Chuẩn bị giờ sau thực hành: Máy tính, thước kẻ, bút màu
- Trả lời các câu hỏi phần 2 SGK
Chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Vỹ
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)