Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Chia sẻ bởi Phạm Văn Hải |
Ngày 28/04/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
HỘI GIẢNG NĂM HỌC 2007 - 2008
Môn Địa Lý 9 – Giáo Viên Nguyễn Hoàng
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
TIẾT 39 - BÀI 35
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
- Qui mô:
- Vị trí:
+ Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ.
* Thuận lợi:
Phát triển kinh tế, hợp tác và giao lưu với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.
+ Phía tây, phía đông là Vịnh Thái Lan và biểnĐông.
- Diện tích 39734 km2
- Gồm 13 tỉnh thành (SGK)
Mục II
Tiết 39
+Bắc giáp Campuchia.
Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích 39.734 km2
Diện tích
Các tỉnh thành.
Qui mô
ghi bài
Đông Bắc
CAMPUCHIA
ĐÔNG NAM BỘ
VỊNH THÁI LAN
BIỂN ĐÔNG
Vị trí của vùng ĐB SCL.
ghi bài
Phía Bắc
ghi bài
Các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công:
Việt Nam.
Campuchia.
Thái Lan.
Lào.
Myanma.
Tỉnh Vân Nam –
Trung Quốc.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ.
Tiết 39
THẢO LUẬN
Đặc điểm địa hình, tài nguyên đất và sinh vật.
Đặc điểm Khí hậu, nước.
Biển và hải đảo.
Giải pháp khắc phục khó khăn do điều kiện tự nhiên.
NHÓM 1:
NHÓM 2:
NHÓM 3:
NHÓM 4:
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Tài nguyên đất
Tài nguyên rừng
Địa hình
Những thuận lợi và khó khăn về mặt:
Nhóm 1
Đặc điểm địa hình của ĐB sông Cửu Long.
- Địa hình khá bằng phẳng, là đồng bằng rộng lớn nhất nước ta, diện tích rộng gần 4 triệu ha.
Tài nguyên đất
- Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha.
- Đất phèn và đất mặn 2,5 triệu ha.
Hình
Tài nguyên rừng
Hình
Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
- Là đồng bằng rộng (< 4 triệu ha)
- Khí hậu cận xích đạo: nhiệt, ẩm cao thuận lợi phát triển nôngnghiệp, nhất là lúa nước.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang đến nhiều nguồn lợi lớn.
Hải sản phong phú, ngư trường lớn thuận lợi cho khai thác.
- Động thực vật rất phong phú.
- Nhiều đất tốt, phù sa bồi tụ.
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
- Mùa khô thiếu nước tăng nguy cơ nhiễm phèn, nhiễm mặn.
- Lụt kéo dài.
Khí hậu, nước.
Biển, hải đảo.
Địa hình,
đất,
sinh vật.
Nhóm 2
Nhóm 3
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Nhóm 2
Tài nguyên khí hậu.
Tài nguyên nước.
Thuận lợi
Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa
ở ĐB S.Cửu Long.
Khí hậu ĐBSCL
Khó khăn
ĐBSCL có kiểu khí hậu gì?
Thuận lợi cho trồng trọt.
Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.
Đất nhiễm phèn mùa khô
Đất nhiễm mặn mùa khô
Tài nguyên nước của ĐB sông Cửu Long.
Hình
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Nhóm 3
Biển, hải đảo.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Tiết 39
1. Nhiều thuận lợi cho phát triển nông nghiệp:
- Đồng bằng rộng, nhiều đất tốt.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang đến nhiều nguồn lợi.
- Đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Tiết 39
1. Nhiều thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
2. Một số khó khăn:
- Mùa khô kéo dài tăng nguy cơ nhiễm phèn, nhiễm mặn.
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
- Lũ kéo dài.
Nhóm 4 : Đưa ra giải pháp khắc phục những khó khăn trên.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Tiết 39
1. Nhiều thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
2. Một số khó khăn:
3. Giải pháp khắc phục:
- Phát triển thuỷ lợi cải tạo đất phèn, mặn và Cung cấp nước tưới vào mùa khô.
- Chủ động sống chung với lũ.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TNTN.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ.
Tiết 39
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI:
Hãy cho biết số dân và thànhphần dân tộc vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Dân số: 16,7 triệu người (2002)
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI:
Thành phần dân tộc chủ yếu: Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa.
So với cả nước:
- Tình hình kinh tế phát triển cao hơn, người dân có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
- Trình độ văn hoá xã hội thấp hơn so cả nước.
Nhận xét các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng ĐB sông Cửu Long năm 1999.
Chúng ta đến với
ĐB Sông Cửu Long.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
407
1,4
10,2
342,1
71,1
17,1
88,1
233
1,4
13,3
295,0
90,3
70,9
23,6
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội vùng ĐBSCL năm 1999.
Tiết 39
Dân tộc Chăm với nghề gốm.
Môn Địa Lý 9 – Giáo Viên Nguyễn Hoàng
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
TIẾT 39 - BÀI 35
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
- Qui mô:
- Vị trí:
+ Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ.
* Thuận lợi:
Phát triển kinh tế, hợp tác và giao lưu với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.
+ Phía tây, phía đông là Vịnh Thái Lan và biểnĐông.
- Diện tích 39734 km2
- Gồm 13 tỉnh thành (SGK)
Mục II
Tiết 39
+Bắc giáp Campuchia.
Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích 39.734 km2
Diện tích
Các tỉnh thành.
Qui mô
ghi bài
Đông Bắc
CAMPUCHIA
ĐÔNG NAM BỘ
VỊNH THÁI LAN
BIỂN ĐÔNG
Vị trí của vùng ĐB SCL.
ghi bài
Phía Bắc
ghi bài
Các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công:
Việt Nam.
Campuchia.
Thái Lan.
Lào.
Myanma.
Tỉnh Vân Nam –
Trung Quốc.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ.
Tiết 39
THẢO LUẬN
Đặc điểm địa hình, tài nguyên đất và sinh vật.
Đặc điểm Khí hậu, nước.
Biển và hải đảo.
Giải pháp khắc phục khó khăn do điều kiện tự nhiên.
NHÓM 1:
NHÓM 2:
NHÓM 3:
NHÓM 4:
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Tài nguyên đất
Tài nguyên rừng
Địa hình
Những thuận lợi và khó khăn về mặt:
Nhóm 1
Đặc điểm địa hình của ĐB sông Cửu Long.
- Địa hình khá bằng phẳng, là đồng bằng rộng lớn nhất nước ta, diện tích rộng gần 4 triệu ha.
Tài nguyên đất
- Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha.
- Đất phèn và đất mặn 2,5 triệu ha.
Hình
Tài nguyên rừng
Hình
Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
- Là đồng bằng rộng (< 4 triệu ha)
- Khí hậu cận xích đạo: nhiệt, ẩm cao thuận lợi phát triển nôngnghiệp, nhất là lúa nước.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang đến nhiều nguồn lợi lớn.
Hải sản phong phú, ngư trường lớn thuận lợi cho khai thác.
- Động thực vật rất phong phú.
- Nhiều đất tốt, phù sa bồi tụ.
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
- Mùa khô thiếu nước tăng nguy cơ nhiễm phèn, nhiễm mặn.
- Lụt kéo dài.
Khí hậu, nước.
Biển, hải đảo.
Địa hình,
đất,
sinh vật.
Nhóm 2
Nhóm 3
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Nhóm 2
Tài nguyên khí hậu.
Tài nguyên nước.
Thuận lợi
Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa
ở ĐB S.Cửu Long.
Khí hậu ĐBSCL
Khó khăn
ĐBSCL có kiểu khí hậu gì?
Thuận lợi cho trồng trọt.
Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.
Đất nhiễm phèn mùa khô
Đất nhiễm mặn mùa khô
Tài nguyên nước của ĐB sông Cửu Long.
Hình
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Nhóm 3
Biển, hải đảo.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Tiết 39
1. Nhiều thuận lợi cho phát triển nông nghiệp:
- Đồng bằng rộng, nhiều đất tốt.
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang đến nhiều nguồn lợi.
- Đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Tiết 39
1. Nhiều thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
2. Một số khó khăn:
- Mùa khô kéo dài tăng nguy cơ nhiễm phèn, nhiễm mặn.
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
- Lũ kéo dài.
Nhóm 4 : Đưa ra giải pháp khắc phục những khó khăn trên.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Tiết 39
1. Nhiều thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
2. Một số khó khăn:
3. Giải pháp khắc phục:
- Phát triển thuỷ lợi cải tạo đất phèn, mặn và Cung cấp nước tưới vào mùa khô.
- Chủ động sống chung với lũ.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TNTN.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, GIỚI HẠN LÃNH THỔ.
Tiết 39
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI:
Hãy cho biết số dân và thànhphần dân tộc vùng đồng bằng sông Cửu Long.
Dân số: 16,7 triệu người (2002)
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI:
Thành phần dân tộc chủ yếu: Kinh, Khơ me, Chăm, Hoa.
So với cả nước:
- Tình hình kinh tế phát triển cao hơn, người dân có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
- Trình độ văn hoá xã hội thấp hơn so cả nước.
Nhận xét các chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội của vùng ĐB sông Cửu Long năm 1999.
Chúng ta đến với
ĐB Sông Cửu Long.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
407
1,4
10,2
342,1
71,1
17,1
88,1
233
1,4
13,3
295,0
90,3
70,9
23,6
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội vùng ĐBSCL năm 1999.
Tiết 39
Dân tộc Chăm với nghề gốm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)