Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Nghiệp | Ngày 28/04/2019 | 57

Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Chợ nổi cái răng
Đờn ca tài tử
Bài 19: ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG

Khái quát chung
1.Vấn đề sử dụng và cải tạo tự nhiên
a. Ảnh hưởng của tự nhiên tới phát triển kinh tế
. Địa hình
. Khí hậu
. Sông ngòi
. Thổ nhưỡng
. Sinh vật

. Tài nguyên biển
. Khoáng sản
b. Hướng sử dụng và cải tạo


Thực vật
Động vật
I.Khái quát chung
Là đồng bằng trẻ mới khai phá(>300 năm)
Đây là đồng bằng rộng lớn và khá bằng phẳng.
Diện tích: 4 triệu ha
Dân số: 16.1 triệu người chiếm 21.1% dân số cả nước
Bản đồ hành chính Việt Nam
Hãy xác định tên các đơn vị hành chính thuộc ĐBSCL?
Lược đồ các tỉnh ĐBSCL
Hãy xác định vị trí địa lí của ĐBSCL.
Đánh giá của em về vị trí địa lí của ĐBSCL để phát
triển kinh tế của vùng
Bản đồ tự nhiên ĐBSCL


 Địa hình:





Phần thượng châu thổ
Phần hạ châu thổ
Đồng bằng rìa
Phần thượng châu thổ
 Cao 2-4m so với mặt nước biển
 Phần lớn bề mặt thượng châu thổ có những vùng trũng rộng lớn, nông và khó thoát nước
Phần hạ châu thổ:
Thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển
Trên bề mặt đồng bằng thấp 1-2m còn có các khu vực trũng sót thấp hơn 1m ngập nước vào mùa mưa.
Các đồng bằng phù sa ở rìa:
Nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông.
Đánh giá của em về địa hình của ĐBSCL
đối với việc phát triển kinh tế.
Bản đồ các đồng bàng ở ĐBSCL
 Khí hậu:
Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo với 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa từ (tháng 510)
mùa khô (từ tháng 11 4) hàng năm.
Khó khăn:Mùa khô sâu sắc, kéo dài Thiếu nước trong mùa khô bốc phèn, xâm nhập mặn.
Nêu những thuận lợi và khó khăn về khí hậu
ở ĐBSCL đối với việc phát triển kinh tế?

 Sông ngòi:
Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
Thuận lợi cho giao thông đường thủy
Bản đồ tự nhiên ĐBSCL
Nêu những thuận lợi và khó khăn về sông ngòi ở
ĐBSCLtrong vấn đề phát triển kinh tế

 Dựa vào bản đồ và kiến thức đã học :
Hãy cho biết các loại đất chủ yếu ở ĐBSCL.
Tình hình phân bố của chúng.
Nêu tính chất của các loại đất.
Những thuận lợi và khó khăn do các loại đất mang lại
Bản đồ đất ở ĐBSCL
 Thổ nhưỡng:
Chủ yếu là đất phù sa được bồi đắp hàng năm, màu mỡ với 3 loại đất chủ yếu:
Đất phù sa ngọt ven sông:
Tính chất đất tốt. Phân bố dọc theo sông Tiền và sông Hậu. Chiếm diện tích khoảng 1 triệu ha.
 Đất phèn:
Diện tích khoảng 800.000ha. Phân bố thành các vùng tập trung
(Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cần Thơ)
 Đất mặn:
Diện tích khoảng 700.000ha
Phân bố ở cực Nam Cà Mau và dải duyên hải Gò Công, Bến Tre
 Khó khăn: Đất thiếu dinh dưỡng nhất là nguyên tố vi lượng, đất khá chặt,khó thoát nước.
 Sinh vật.
Thực vật:
Rừng ngập mặn phát triển chủ yếu ở ven biển
Rừng tràm phát triển trên các vùng đất phèn
Bản đồ động vật, thực vật
Dựa vào bản đồ hãy nêu tên các thảm thực vật chủ yếu
ở ĐBSCL.Vai trò của chúng đối với việc phát triển kinh tế
Rừng tràm U Minh
Lược đồ động vật ở ĐBSCL
Động vật :

Cá, chim

Sếu đầu đỏ
Đồi mồi


 Tài nguyên biển:
Phong phú với nhiều bãi cá cùng với nhiều loại hải sản quý
Bản đồ tự nhiên ĐBSCL
Hãy cho biết vai trò của tài nguyên biển đối với việc
phát triển kinh tế ở ĐBSCL



 Khoáng sản:
Than bùn, vật liệu xây dựng, đầu khí ở thềm lục địa
Bản đồ tự nhiên ĐBSCL
Dựa vào bản đồ hãy cho biết các loại khoáng sản có ở ĐBSCL.
Vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế của vùng.
b.Hướng sử dụng và cải tạo.
Sử dụng hơp lí và cải tạo tự nhiên:
 Đẩy mạnh thủy lợi hóa, đào kênh mương tận dụng nước ngọt của sông để thau chua rửa mặn
Chia ruộng thành các ô nhỏ để có đủ nước thau chua rửa mặn
Tại sao phải cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL.
Phương hướng sử dụng và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL
 Tạo các giống lúa chịu được phèn, mặn để dưa vào sản xuất.
 Cải tạo diện tích đát mặn, đất phèn
Trồng cói, lúa, cây ăn quả
Phá thế độc canh, tăng cường hệ số sử dụng đất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Nghiệp
Dung lượng: | Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)