Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Chia sẻ bởi Lê Thị Ngoan | Ngày 28/04/2019 | 43

Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 41
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Hoạt động nhóm:

+Yêu cầu về nội dung:
• Dựa vào bảng số liệu(36.1 / 36.3), tính tỉ lệ %
-> Nhận xét về tình hình sản xuất
• Dựa vào lược đồ , xác định sự phân bố của ngành.
+ Hình thức: trao đổi theo bàn, ghi vào phiếu được phát
+ Thời gian: 3 phút

- Vùng trọng điểm sản xuất lúa:
+Diện tích chiếm 51,1%
+Sản lượng chiếm 51,5%.
+BQLT: 1066,3 kg/người
- Vùng trọng điểm sản xuất lúa:
+Diện tích chiếm 51,1%
+Sản lượng chiếm 51,5%.
+BQLT: 1066,3 kg/người
- Trồng nhiều ở các tỉnh ven sông Tiền, sông Hậu: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, Sóc Trăng,
- Vùng trọng điểm sản xuất lúa:
+Diện tích chiếm 51,1%
+Sản lượng chiếm 51,5%.
+BQLT: 1066,3 kg/người
- Trồng nhiều ở các tỉnh ven sông Tiền, sông Hậu: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, Sóc Trăng,
- Trồng nhiều nhất cả nước
- Vùng trọng điểm sản xuất lúa:
+Diện tích chiếm 51,1%
+Sản lượng chiếm 51,5%.
+BQLT: 1066,3 kg/người
- Trồng nhiều ở các tỉnh ven sông Tiền, sông Hậu: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, Sóc Trăng,
- Trồng nhiều nhất cả nước
Bến Tre, Cần Thơ,
Tiền Giang, Hậu Giang
- Vùng trọng điểm sản xuất lúa:
+Diện tích chiếm 51,1%
+Sản lượng chiếm 51,5%.
+BQLT: 1066,3 kg/người
- Trồng nhiều ở các tỉnh ven sông Tiền, sông Hậu: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, Sóc Trăng,
- Trồng nhiều nhất cả nước
Bến Tre, Cần Thơ,
Tiền Giang, Hậu Giang
Phát triển mạnh
Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Vĩnh Long
Phát triển mạnh, chiếm hơn 50% trong tổng sản lượng của cả nước
ĐáNH BắT THUỷ SảN ở ĐBSCL
- Vùng trọng điểm sản xuất lúa:
+Diện tích chiếm 51,1%
+Sản lượng chiếm 51,5%.
+BQLT: 1066,3 kg/người
- Trồng nhiều ở các tỉnh ven sông Tiền, sông Hậu: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, Sóc Trăng,
- Trồng nhiều nhất cả nước
Bến Tre, Cần Thơ,
Tiền Giang, Hậu Giang
Phát triển mạnh
Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Vĩnh Long
Phát triển mạnh, chiếm hơn 50% trong tổng sản lượng của cả nước
Khai thác: Kiên Giang, Cà Mau ->các tỉnh ven biển
Nuôi trồng: An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Cà Mau, Bạc Liêu.
Điều kiện để phát triển ngành thủy sản:
*Về điều kiện tự nhiên
-Có bờ biển nông, rộng, nước ấm quanh năm, nhiều bãi tôm cá, giàu có về thủy sản . . .
-Có rừng ngập mặn ven biển lớn cung cấp thức ăn, nguồn tôm giống tự nhiên . . .
-Có sông Mê Công cung cấp nguồn thuỷ sản và thức ăn cho tôm cá . .
*Điều kiện kinh tế xã hội:
-Người dân có kinh nghiệm và tay nghề đánh bắt thuỷ hải sản; năng động sáng tạo, thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường và nhạy cảm với cái mới trong sản xuất và kinh doanh
- Vùng có nhiều cơ sở chế biến thuỷ hải sản, sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn: Trong nước, trong khu vực , nhật Bản, bắc Mĩ, EU
- Đem lại hiệu quả kịnh tế cao

- Vùng trọng điểm sản xuất lúa:
+Diện tích chiếm 51,1%
+Sản lượng chiếm 51,5%.
+BQLT: 1066,3 kg/người
- Trồng nhiều ở các tỉnh ven sông Tiền, sông Hậu: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, Sóc Trăng,
- Trồng nhiều nhất cả nước
Bến Tre, Cần Thơ,
Tiền Giang, Hậu Giang
Phát triển mạnh
Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Vĩnh Long
Phát triển mạnh, chiếm hơn 50% trong tổng sản lượng của cả nước
Khai thác: Kiên Giang, Cà Mau ->các tỉnh ven biển
Nuôi trồng: An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Cà Mau, Bạc Liêu.
- Diện tích rừng ngập mặn đang được mở rộng
- Cà Mau, Kiên Giang ... (các tỉnh ven biển)
Bảng 36.2: Các ngành công nghiệp ở DB SCL năm 2000
Vì sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả?
Có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn , không đòi hỏi vốn và kỹ thuật cao
Phát triển mạnh công nghiệp CBLT-TP có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở ĐBSCL?
-Chế biến ,bảo quản khối lượng nông sản rất lớn và tăng giá trị sản phẩm
-Xuất khẩu được nhiều nông sản, ổn định sản xuất .
-Tăng hiệu quả sản xuất , nâng cao đời sống người nông dân
.Nhà nước đầu tư, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất đã làm
cho các loại hàng hóa chiếm lĩnh thị trường
-Kích thích sản xuất nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa.
Sản phẩm nông nghiệp phong phú
Chế biến cá Ba sa
Chế biến thịt hộp
Bảng 36.2: Các ngành công nghiệp ở DB SCL năm 2000
Bảng 36.2: Các ngành công nghiệp ở DB SCL năm 2000
Khu CN Khí - điện - đạm Cà Mau
Phần thi: Ai nhanh hơn:

+ ND: kể tên các sản phẩm xuất khẩu h của ĐBSCL ?
+ Người chơi: 3 đội, mỗi đội 5 HS đứng thành hàng dọc. Khi hiệu lệnh hô bắt đầu, mỗi đội được 1 bạn lên bảng viết 1 đáp án, tiếp tục HS khác trong đội lần lượt lên viết
+ Thời gian: 60 giây.
->Mỗi đáp án được cộng 1 điểm. Đội nào viết được nhiều, chính xác, không vi phạm luật chơi là đội thắng cuộc
Phần thi: Ai hiểu hơn:

- HS quan sát trên màn hình 4 bức ảnh câm theo số thứ tự từ 1-4, mỗi nhóm được 1 quyền lựa chọn. Chọn vào bức ảnh nào sẽ có 1 phút chuẩn bị, hội ý ->1 phút nói trước lớp những hiểu biết của mình về vấn đề mà bức ảnh đề cập tới.
- Điểm tối đa cho mỗi bạn ở phần chơi này là 5 điểm (1 điểm cho tác phong bình tĩnh, tự tin; 1 điểm cách trình bày lưu loát; 3 điểm cho phần nội dung)
=>Đội thắng cuộc qua 2 cuộc chơi sẽ được lựa chọn 1 phần thưởng
1
2
3
4
THẢO LUẬN NHÓM
NHÓM 1
Nêu khó khăn trong quá trình xuất khẩu một số mặt hàng của vùng?
NHÓM 2
-Nªu ý nghÜa cña vËn t¶i thuû trong s¶n xuÊt vµ ®êi sèng nh©n d©n trong vïng?
NHÓM 3
-Du lịch của vùng có những tiềm năng nào ?
-Khó khăn của ngành du lịch là gì ?
1
2
3
1
2
3
Chợ nổi Cái Răng – Cần Thơ
Du lịch trên sông nước
Du lịch đảo Phú Quốc
Du lịch vườn quốc gia
Phần thưởng là 1 cái bắt tay
1
2
3
Phần thưởng là điểm 8
Phần thưởng là một tràng pháo tay
Quà tặng may mắn
- Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất và đời sống của nhân dân trong vùng?
NHÓM 2
NHÓM 3
NHÓM 1
CHẾ BiẾN TÔM ,CÁ XUẤT KHẨU
Xuất khẩu gạo ở cảng Cần Thơ
Chủ yếu là xuất kh?u :
+ 80 % gạo cả nước
+Thuỷ sản đông l?nh
+Hoa, quả.
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
1/ Nông nghiệp:
2/ Công nghiệp:
3/ Dịch vụ:
Xuất nhập khẩu: hàng xuất
chủ lực là nông, thủy sản
Khó khăn:
- CN chế biến còn non yếu.
-Sự cạnh tranh thị trường quốc tế giữa các nước sản xuất.
-Rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thuỷ sản Việt Nam.
- Nêu ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất và đời sống của nhân dân trong vùng?
NHÓM 2
Luồng tàu biển cùng với hệ thống cảng Cần Thơ sẽ góp
phần đánh thức tiềm năng kinh tế của các tỉnh trong khu vực .

tạo điều kiện xuất khẩu hàng hóa nông sản tới các nước trong
khu vực và trên thế giới thuận tiện, dễ dàng
Ở khu vực đồng bằng sông Cửu Long "chợ nổi“-chợ trên sông là một loại hình
mang đậm nét dấu ấn "văn hoá sông rạch".
Ở Nam Bộ có nhiều chợ nổi trên trăm tuổi được biết đến như chợ nổi Cái Bè (huyện Cai Lậy-Tiền Giang), chợ nổi Cái Răng Phong Ðiền., chợ nổi Phụng Hiệp…..
Chợ nổi đã trở thành một nét bản sắc dân tộckhông thể thiếu trong đời sống cộng đồngở đất Phương Nam.
Tuy nhiên, những trở ngại về vấn đề môi trường và trật tự an toàn giao thông đường thủy ở chợ nổi cần phải nhanh chóng được khắc phục.
Tiết 41: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (tt)
IV/ Tình hình phát triển kinh tế:
1/ Nông nghiệp:
2/ Công nghiệp:
3/ Dịch vụ:
-Xuất nhập khẩu: hàng xuất
chủ lực là nông, thủy sản
- Vận tải thuỷ giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế.
Hòn Phụ Tử ở Kiên Giang
Du l?ch miệt vườn
Phú Quốc
NHÓM 3
CẦN
THƠ
Nhờ vào điều kiện thuận lợi gì mà thành phố Cần Thơ trở thành TTKT lớn nhất ở ĐBSCL?
-Vị trí thuận lợi : là trung tâm văn hóa, chính trị của miền Đồng bằng sông Cửu Long.
-Có nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp.
-Cảng Cần Thơ : vừa là cảng nội địa vừa là cảng của ngõ của Tiểu vùng sông Mê Công .

-Đại học Cần Thơ là trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học quan trọng nhất đối với ĐBSCL.
-Cảng Cần Thơ vừa là cảng nội địa vừa là cảng của ngõ của Tiểu vùng sông Mê Công .
Công nghiệp Cần Thơ về cơ bản đã xây dựng được nhiều cơ sở hạ tầng để phục vụ cho các đối tác nước ngoài tác nhập; điển hình là 2 khu công nghiệp tại Trà Nóc trực thuộc quận Bình Thủy. Trung tâm công nghệ phần mềm Cần Thơ cũng là một trong những dự án được Thành phố quan tâm đầu tư phát triển.
Nông nghiệp


Công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm




Dịch vụ

ĐáP áN Nông nghiệp

trồng lúa đánh bắt nuôi trồng trồng cây ăn quả
thuỷ sản

Công nghiệp chế biến
luơng thực-thực phẩm


Gạo thuỷ sản đông lạnh hoa quả đóng hộp


dịch vụ


xuất khẩu vận tải thuỷ du lịch


IV) Hướng dẫn về nhà:
1) Làm bài tập 3 (SGK -Trang 133)

Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sản lượng thủy sản ở ĐB SCL
và cả nước. Nêu nhận xét ?
1000
2000
3000
nghìn tấn
1584.4
0
1995
2000
2002
819.2
Năm
ĐB SCL
CẢ NƯỚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Ngoan
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)