Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Chia sẻ bởi Nghiem Thu Huong |
Ngày 28/04/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
I.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
+ Bắc giáp Cam- pu- chia.
+ Tây Nam giáp vịnh Thái Lan.
+ Đông Nam giáp biển Đông.
+ Đông Bắc giáp vùng Đông Nam Bộ.
Là vùng tận cùng phía Tây Nam đất nước,
với vùng biển rộng và nhiều đảo , quần đảo.
- Gồm 13 tỉnh, thành phố. Diện tích :39.734 km2.
Vùng có điều kiện thuận lợi phát triển cả kinh
tế trên đất liền và biển. Mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công.
Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
I.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Là vùng tận cùng phía Tây Nam đất nước,
với vùng biển rộng và nhiều đảo , quần đảo.
Vùng có điều kiện thuận lợi phát triển cả kinh
tế trên đất liền và biển. Mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công.
II.điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
Địa hình tương đối thấp và bằng phẳng.
- Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm.
- Nhiều sông ngòi, kênh rạch, nguồn nứơc phong phú.
- Sinh vật trên cạn, dưới nước phong phú.
Vùng có 3 loại đất chính đều có giá trị kinh tế lớn:
Phù sa ngọt, đất mặn,đất phèn.
- Diện tích đồng bằng rộng, có giá trị nông nghiệp.
- Sông Mê Công có vai trò to lớn đối với ĐBSCL.
Tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở
Đồng bằng sông Cửu Long
Đất, rừng
Khí hậu, nước
Biển và hải đảo
Diện tích gần 4 triệu ha. Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha;đất phèn, đất mặn:2,5 triệu ha
Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn.
Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.
Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn. Hệ thống kênh rạch chằng chịt.Vùng nước mặn, nước lợ cửa sông ven biển rộng lớn..
Nguồn hải sản: cá , tôm và hải sản quí hết sức phong phú.
Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác hải sản
Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
I.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Là vùng tận cùng phía Tây Nam đất nước,
với vùng biển rộng và nhiều đảo , quần đảo.
Vùng có điều kiện thuận lợi phát triển cả kinh
tế trên đất liền và biển. Mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công .
II.điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
Địa hình tương đối thấp và bằng phẳng.
- Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm.
- Nguồn nước phong phú, nhiều sông ngòi, kênh rạch.
- Sinh vật trên cạn, dưới nước phong phú.
Vùng có 3 loại đất chínhđều có giá trị kinh tế lớn:
Phù sa ngọt, đất mặn , đất phèn.
- Diện tích đồng bằng rộng, có giá trị nông nghiệp
Tài nguyên thiên nhiên có nhiều thế mạnh để phát
triển nông nghiệp
Thiên nhiên còn gây khó khăn cho đời sống và sản
xuất của người dân trong vùng.
Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
I.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Là vùng tận cùng phía Tây Nam đất nước,
với vùng biển rộng và nhiều đảo , quần đảo.
Vùng có điều kiện thuận lợi phát triển cả kinh
tế trên đất liền và biển. Mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công .
II.điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
Là vùng có địa hình thấp , bằng phẳng, khí
hậu cận xích đạo , nguồn đất, nước , sinh vật
trên cạn và dưới nước phong phú.
III.đặc điểm dân cư - xã hội.
Nhóm 1: Bằng vốn hiểu biết của em và dựa vào nội dung SGK. Cho biết sự phân bố dân cư (dân tộc ) ở ĐBSCL có điểm gì giống , khác biệt với đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 2: Dựa vào bảng 35.1( SGK) Hãy nhận xét tình hình dân cư - xã hội ở ĐBSCL so với cả nước (chỉ tiêu nào thấp hơn cả nước? Điều đó có ý nghĩa gì?)
Nhóm 3: Dựa vào bảng 35.1(SGK) Hãy nhận xét tình
hình dân cư - xá hội ở ĐBSCL so với cả nước ( chỉ tiêu
nào cao hơn cả nước? ý nghĩa của nó?)
Nhóm 4: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với
nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị?
Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
I.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Là vùng tận cùng phía Tây Nam đất nước,
với vùng biển rộng và nhiều đảo , quần đảo.
Vùng có điều kiện thuận lợi phát triển cả kinh
tế trên đất liền và biển. Mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công .
II.điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
Là vùng có địa hình thấp , bằng phẳng, khí
hậu cận xích đạo , nguồn đất, nước , sinh vật
trên cạn và dưới nước phong phú.
III.đặc điểm dân cư - xã hội.
Là vùng đông dân, có nhiều dân tộc sinh sống như
người Kinh, nguời Chăm, người Hoa.
Người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt
với sản xuất hàng hoá, với lũ hàng năm.
- Mặt bằng dân trí chưa cao.
Ghi nhớ:
Đồng bằng sông Cửu Long có vị trí địa lí thuận lợi, địa hình thấp, bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo, nguồn đất, nước, sinh vật trên cạn và dưới nước rất phong phú. Tuy mặt bằng dân trí chưa cao, nhưng người dân thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá.
Củng cố:
Bài 1: ĐBSCL có diện tích lớn hơn ĐBSH nhưng lại có dân số ít hơn:
đúng hay sai?
S
Đ
Củng cố:
Bài 1: ĐBSCL có diện tích lớn hơn ĐBSH nhưng lại có dân số ít hơn: đúng hay sai?
Đ
S
Bạn đã trả lời sai
Củng cố:
Bài 1: ĐBSCL có diện tích lớn hơn ĐBSH nhưng lại có dân số ít hơn: đúng hay sai?
Đ
S
Bạn đã trả lời đúng
Để sống chung với lũ ở ĐBSCL, giải pháp thiết thực là:
A, Kiện toàn hệ thống kênh rạch thoát lũ.
B, Xây dựng các khu dân cư tránh lũ.
C, Lựa chọn mô hình kinh tế phù hợp với vùng lũ.
D, Tất cả các giải pháp trên.
Bài 2: Chọn ý đúng :
Củng cố
:
Để sống chung với lũ ở ĐBSCL, giải pháp thiết thực là:
A, Kiện toàn hệ thống kênh rạch thoát lũ.
B, Xây dựng các khu dân cư tránh lũ.
C, Lựa chọn mô hình kinh tế phù hợp với vùng lũ.
D, Tất cả các giải pháp trên.
Bài 2: Chọn ý đúng :
Củng cố:
Bạn đã chọn sai , xin thử lại
Để sống chung với lũ ở ĐBSCL, giải pháp thiết thực là:
A, Kiện toàn hệ thống kênh rạch thoát lũ.
B, Xây dựng các khu dân cư tránh lũ.
C, Lựa chọn mô hình kinh tế phù hợp với vùng lũ.
D, Tất cả các giải pháp trên.
Bài 2: Chọn ý đúng :
Củng cố:
Chúc mừng bạn đã chọn đúng
Dặn dò:
-Về nhà học bài theo câu hỏi 1,2,3 (SGK).
-Sưu tầm một số tài liệu, tranh ảnh về vùng trồng lúa lớn nhất nước ta -Đồng bằng sông Cửu Long.
Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
I.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Là vùng tận cùng phía Tây Nam đất nước,
với vùng biển rộng và nhiều đảo , quần đảo.
Vùng có điều kiện thuận lợi phát triển cả kinh
tế trên đất liền và biển. Mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công .
II.điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
Là vùng có địa hình thấp , bằng phẳng, khí
hậu cận xích đạo , nguồn đất, nước , sinh vật
trên cạn và dưới nước phong phú.
III.đặc điểm dân cư - xã hội.
Là vùng đông dân, có nhiều dân tộc sinh sống như
người Kinh, nguời Chăm, người Hoa.
Người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt
với sản xuất hàng hoá, với lũ hàng năm.
- Mặt bằng dân trí chưa cao.
I.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
+ Bắc giáp Cam- pu- chia.
+ Tây Nam giáp vịnh Thái Lan.
+ Đông Nam giáp biển Đông.
+ Đông Bắc giáp vùng Đông Nam Bộ.
Là vùng tận cùng phía Tây Nam đất nước,
với vùng biển rộng và nhiều đảo , quần đảo.
- Gồm 13 tỉnh, thành phố. Diện tích :39.734 km2.
Vùng có điều kiện thuận lợi phát triển cả kinh
tế trên đất liền và biển. Mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công.
Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
I.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Là vùng tận cùng phía Tây Nam đất nước,
với vùng biển rộng và nhiều đảo , quần đảo.
Vùng có điều kiện thuận lợi phát triển cả kinh
tế trên đất liền và biển. Mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công.
II.điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
Địa hình tương đối thấp và bằng phẳng.
- Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm.
- Nhiều sông ngòi, kênh rạch, nguồn nứơc phong phú.
- Sinh vật trên cạn, dưới nước phong phú.
Vùng có 3 loại đất chính đều có giá trị kinh tế lớn:
Phù sa ngọt, đất mặn,đất phèn.
- Diện tích đồng bằng rộng, có giá trị nông nghiệp.
- Sông Mê Công có vai trò to lớn đối với ĐBSCL.
Tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở
Đồng bằng sông Cửu Long
Đất, rừng
Khí hậu, nước
Biển và hải đảo
Diện tích gần 4 triệu ha. Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha;đất phèn, đất mặn:2,5 triệu ha
Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn.
Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.
Sông Mê Công đem lại nguồn lợi lớn. Hệ thống kênh rạch chằng chịt.Vùng nước mặn, nước lợ cửa sông ven biển rộng lớn..
Nguồn hải sản: cá , tôm và hải sản quí hết sức phong phú.
Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác hải sản
Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
I.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Là vùng tận cùng phía Tây Nam đất nước,
với vùng biển rộng và nhiều đảo , quần đảo.
Vùng có điều kiện thuận lợi phát triển cả kinh
tế trên đất liền và biển. Mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công .
II.điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
Địa hình tương đối thấp và bằng phẳng.
- Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm.
- Nguồn nước phong phú, nhiều sông ngòi, kênh rạch.
- Sinh vật trên cạn, dưới nước phong phú.
Vùng có 3 loại đất chínhđều có giá trị kinh tế lớn:
Phù sa ngọt, đất mặn , đất phèn.
- Diện tích đồng bằng rộng, có giá trị nông nghiệp
Tài nguyên thiên nhiên có nhiều thế mạnh để phát
triển nông nghiệp
Thiên nhiên còn gây khó khăn cho đời sống và sản
xuất của người dân trong vùng.
Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
I.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Là vùng tận cùng phía Tây Nam đất nước,
với vùng biển rộng và nhiều đảo , quần đảo.
Vùng có điều kiện thuận lợi phát triển cả kinh
tế trên đất liền và biển. Mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công .
II.điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
Là vùng có địa hình thấp , bằng phẳng, khí
hậu cận xích đạo , nguồn đất, nước , sinh vật
trên cạn và dưới nước phong phú.
III.đặc điểm dân cư - xã hội.
Nhóm 1: Bằng vốn hiểu biết của em và dựa vào nội dung SGK. Cho biết sự phân bố dân cư (dân tộc ) ở ĐBSCL có điểm gì giống , khác biệt với đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 2: Dựa vào bảng 35.1( SGK) Hãy nhận xét tình hình dân cư - xã hội ở ĐBSCL so với cả nước (chỉ tiêu nào thấp hơn cả nước? Điều đó có ý nghĩa gì?)
Nhóm 3: Dựa vào bảng 35.1(SGK) Hãy nhận xét tình
hình dân cư - xá hội ở ĐBSCL so với cả nước ( chỉ tiêu
nào cao hơn cả nước? ý nghĩa của nó?)
Nhóm 4: Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với
nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị?
Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
I.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Là vùng tận cùng phía Tây Nam đất nước,
với vùng biển rộng và nhiều đảo , quần đảo.
Vùng có điều kiện thuận lợi phát triển cả kinh
tế trên đất liền và biển. Mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công .
II.điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
Là vùng có địa hình thấp , bằng phẳng, khí
hậu cận xích đạo , nguồn đất, nước , sinh vật
trên cạn và dưới nước phong phú.
III.đặc điểm dân cư - xã hội.
Là vùng đông dân, có nhiều dân tộc sinh sống như
người Kinh, nguời Chăm, người Hoa.
Người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt
với sản xuất hàng hoá, với lũ hàng năm.
- Mặt bằng dân trí chưa cao.
Ghi nhớ:
Đồng bằng sông Cửu Long có vị trí địa lí thuận lợi, địa hình thấp, bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo, nguồn đất, nước, sinh vật trên cạn và dưới nước rất phong phú. Tuy mặt bằng dân trí chưa cao, nhưng người dân thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá.
Củng cố:
Bài 1: ĐBSCL có diện tích lớn hơn ĐBSH nhưng lại có dân số ít hơn:
đúng hay sai?
S
Đ
Củng cố:
Bài 1: ĐBSCL có diện tích lớn hơn ĐBSH nhưng lại có dân số ít hơn: đúng hay sai?
Đ
S
Bạn đã trả lời sai
Củng cố:
Bài 1: ĐBSCL có diện tích lớn hơn ĐBSH nhưng lại có dân số ít hơn: đúng hay sai?
Đ
S
Bạn đã trả lời đúng
Để sống chung với lũ ở ĐBSCL, giải pháp thiết thực là:
A, Kiện toàn hệ thống kênh rạch thoát lũ.
B, Xây dựng các khu dân cư tránh lũ.
C, Lựa chọn mô hình kinh tế phù hợp với vùng lũ.
D, Tất cả các giải pháp trên.
Bài 2: Chọn ý đúng :
Củng cố
:
Để sống chung với lũ ở ĐBSCL, giải pháp thiết thực là:
A, Kiện toàn hệ thống kênh rạch thoát lũ.
B, Xây dựng các khu dân cư tránh lũ.
C, Lựa chọn mô hình kinh tế phù hợp với vùng lũ.
D, Tất cả các giải pháp trên.
Bài 2: Chọn ý đúng :
Củng cố:
Bạn đã chọn sai , xin thử lại
Để sống chung với lũ ở ĐBSCL, giải pháp thiết thực là:
A, Kiện toàn hệ thống kênh rạch thoát lũ.
B, Xây dựng các khu dân cư tránh lũ.
C, Lựa chọn mô hình kinh tế phù hợp với vùng lũ.
D, Tất cả các giải pháp trên.
Bài 2: Chọn ý đúng :
Củng cố:
Chúc mừng bạn đã chọn đúng
Dặn dò:
-Về nhà học bài theo câu hỏi 1,2,3 (SGK).
-Sưu tầm một số tài liệu, tranh ảnh về vùng trồng lúa lớn nhất nước ta -Đồng bằng sông Cửu Long.
Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long
I.Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ.
Là vùng tận cùng phía Tây Nam đất nước,
với vùng biển rộng và nhiều đảo , quần đảo.
Vùng có điều kiện thuận lợi phát triển cả kinh
tế trên đất liền và biển. Mở rộng quan hệ hợp
tác với các nước tiểu vùng sông Mê Công .
II.điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên
Là vùng có địa hình thấp , bằng phẳng, khí
hậu cận xích đạo , nguồn đất, nước , sinh vật
trên cạn và dưới nước phong phú.
III.đặc điểm dân cư - xã hội.
Là vùng đông dân, có nhiều dân tộc sinh sống như
người Kinh, nguời Chăm, người Hoa.
Người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt
với sản xuất hàng hoá, với lũ hàng năm.
- Mặt bằng dân trí chưa cao.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nghiem Thu Huong
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)