Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Chia sẻ bởi Trần Khắc Phúc |
Ngày 10/05/2019 |
277
Chia sẻ tài liệu: Bài 35. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
BÀI GIẢNG MÔN ĐỊA LÍ
LỚP 9
Người thực hiện: Phạm Thị Phương
Giáo viên : Trường THCS Tân An
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂN KỲ
Nghe đoạn nhạc và quan sát các hình ảnh sau:
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
Đồng bằng sông Cửu Long
I.Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ.
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
- Là vùng tận cùng phía Tây Nam của nước ta.
Đồng bằng sông cửu Long nằm ở vị trí nào
trên lãnh thổ nước ta?
CAMPUCHIA
ĐÔNG NAM BỘ
VỊNH THÁI LAN
BIỂN ĐÔNG
B?c
Tây Nam
Đông Bắc
Đông Nam
Xác định ranh giới lãnh thổ vùng ĐBSCL
và nêu rõ vị trí tiếp giáp của vùng
Vùng ĐBSCL có diện tích 39.734 km2
Nêu và nhận xét diện tích vùng
đồng bằng sông Cửu Long?
Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ?
Thuận lợi cho phát triển kinh tế trên dất liền và trên biển
Các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công:
Việt Nam.
Campuchia.
Thái Lan.
Lào.
Myanma.
Tỉnh Vân Nam –
Trung Quốc.
Hợp tác phát triển kinh tế với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công
Nằm gần đường hàng hải quốc tế nên thuận lợi cho việc giao lưu KT-VH với các nước trong khu vực
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Mời cả lớp xem đoạn
băng hình sau
THẢO LUẬN
Đặc điểm địa hình, tài nguyên đất.
Đặc điểm Khí hậu, và Sông ngòi, khoáng sản
Biển và hải đảo, TN rừng
Giải pháp khắc phục khó khăn do điều kiện tự nhiên.
NHÓM 1:
NHÓM 2:
NHÓM 3:
NHÓM 4:
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Tài nguyên đất
Tài nguyên rừng
Địa hình
Những thuận lợi và khó khăn về mặt:
Nhóm 1
Đặc điểm địa hình của ĐB sông Cửu Long?.
- Địa hình khá bằng phẳng, là đồng bằng rộng lớn nhất nước ta, diện tích rộng gần 4 triệu ha.
Tài nguyên đất
- Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha.
- Đất phèn và đất mặn 2,5 triệu ha.
Hình
Đất nhiễm phèn mùa khô
Đất nhiễm mặn mùa khô
Tài nguyên rừng
Hình
Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
- Là đồng bằng rộng (< 4 triệu ha)
- Khí hậu cận xích đạo: nhiệt, ẩm cao thuận lợi phát triển nôngnghiệp, nhất là lúa nước.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang đến nhiều nguồn lợi lớn.
Hải sản phong phú, ngư trường lớn thuận lợi cho khai thác.
- Động thực vật rất phong phú.
- Nhiều đất tốt, phù sa bồi tụ.
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
- Mùa khô thiếu nước tăng nguy cơ nhiễm phèn, nhiễm mặn.
- Lụt kéo dài.
Khí hậu, nước.
Biển, hải đảo.
Địa hình,
đất,
sinh vật.
Nhóm 2
Nhóm 3
MT nước biển
ô nhiễm
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Nhóm 2
Tài nguyên khí hậu.
Tài nguyên nước.
Thuận lợi
Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa
ở ĐB S.Cửu Long.
Khí hậu ĐBSCL
Khó khăn
ĐBSCL có kiểu khí hậu gì?
Thuận lợi cho trồng trọt.
Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.
Tài nguyên nước của ĐB sông Cửu Long.
Hình
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Nhóm 3
Biển, hải đảo.
Cánh đồng lúa ở An Giang
Cảng cá ở Rạch giá - Kiên Giang
Dưa hấu miền Tây Nam Bộ
- Vườn tiêu ở Phú Quốc
Du lịch sông nước
Du lich miệt vườn
Du lịch biển đảo
Quan sát các hình ảnh, dựa vào vốn hiểu biêt: Nêu những khó khăn chính về mặt
tự nhiên của Vùng?
Mùa khô kéo dài, nước biển xâm
nhập vào đất liền gây thiếu nước ngọt
Lũ, lụt gây ngập úng trên diện rộng
Cải tạo đất mặn, phèn: Rửa mặn, bón vôi..
Cung cấp nước ngọt vào mùa khô.
Chủ động sống chung với lũ.
Khai thác mọi lợi thế từ lũ.
I.Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên tài nguyên
thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư xã hội
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Kể tên các tỉnh và thành phố của vùng
Gồm 13 tỉnh và thành phố
Bảng số liệu dân số các vùng kinh tế
nước ta năm 2002
Cho biết số dân của vùng ĐBSCL? Nhận
xét gì về số dân vùng ĐBSCL so với
các vùng khác
- Tính mật độ dân số vùng ĐBSCL?
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
III. Đặc điểm dân cư xã hội
* Các đơn vị hành chính
- Gồm 13 tỉnh và thành phố
* Dân cư:
Số dân 16,7 triệu người(2002)
=> Là vùng đông dân.
Mật độ dân số cao: 420 người/km²
(2002)
Cô gái Nam Bộ
Múa Lân của dân tộc Hoa
Trang phục, nấu đường thốt nốt, chùa
của người Khơ me.
Múa Chăm
Tên các dân tộc cư trú ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long?
III. Đặc điểm dân cư xã hội
* Các đơn vị hành chính
- Gồm 13 tỉnh và thành phố
* Dân cư:
Số dân 16,7 triệu người(2002)
=> Là vùng đông dân.
Mật độ dân số cao: 420 người/km²
(2002)
Thành phần dân tộc gồm: người Kinh,
Khơ me, Chăm, Hoa.
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Chợ nổi trên sông Cái răng, Cần Thơ
Điểm khác biệt cơ bản về đặc điểm dân cư của Vùng đồng bằng sông Cửu Long so với
Vùng Đồng Bằng Sông Hồng và cả nước?
Cánh đồng lúa ở ĐBSCL
III. Đặc điểm dân cư xã hội
* Các đơn vị hành chính
- Gồm 13 tỉnh và thành phố
* Dân cư:
Số dân 16,7 triệu người(2002)
=> Là vùng đông dân.
Mật độ dân số cao: 420 người/km²
(2002)
Thành phần dân tộc gồm: người Kinh,
Khơ me, Chăm, Hoa.
Thích ứng linh hoạt với sản xuất nông
nghiệp hàng hóa.
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội vùng ĐBSCL năm 1999
Những tiêu chí nào chứng tỏ đời sống dân - cư xã hội Vùng ĐBSCL đã phát triển khá
so với cả nước?
342,1
10,2
71,1
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội vùng ĐBSCL năm 1999
Những tiêu chí nào chứng tỏ đời sống dân - cư xã hội Vùng ĐBSCL còn thấp
so với cả nước? Vì sao?
342,1
10,2
71,1
*
*
III. Đặc điểm dân cư xã hội
* Các đơn vị hành chính
- Gồm 13 tỉnh và thành phố
* Dân cư:
Số dân 16,7 triệu người(2002)
=> Là vùng đông dân.
Mật độ dân số cao: 420 người/km²
(2002)
Thành phần dân tộc gồm: người Kinh,
Khơ me, Chăm, Hoa.
Thích ứng linh hoạt với sản xuất nông
nghiệp hàng hóa.
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
*Trình độ phát triển KT-XH:
Khá phát triển so với cả nước
Mặt bằng dân trí thấp.
Đánh giá
Nêu những nội dung cơ bản đã tìm hiểu về Vùng ĐBSCL?
Đồng Tháp
Bến Tre
Hà Tiên
Cần Thơ
- Sắp xếp các hình ảnh sau phù hợp với tên tỉnh, thành phố..
Đồng Tháp
Bến Tre
Hà Tiên
1
2
3
4
1
2
3
4
Chăm
Hiện tượng tự nhiên vừa gây khó vừa thuận lợi cho
Đồng bằng Sông Cửu Long?
Lũ Lụt
Tên một loại rừng có diện tích lớn ở Đồng Bằng Sông Cửu Long?
Rừng Ngập mặn
Tên một thành phố trực thuộc trung ương của nước ta ở
vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Cần Thơ
Thánh đường Mu Ba Rat là thánh đường của dân tộc
ít người nào ở vùng ĐBSCL?
Chăm
Dặn dò
Học bài cũ.
Chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi.
Tập xây dựng bản đồ tư duy cho chủ đê “ Vùng ĐBSCL”
sau khi học xong bài 36.
LỚP 9
Người thực hiện: Phạm Thị Phương
Giáo viên : Trường THCS Tân An
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂN KỲ
Nghe đoạn nhạc và quan sát các hình ảnh sau:
Lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
Đồng bằng sông Cửu Long
I.Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ.
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
- Là vùng tận cùng phía Tây Nam của nước ta.
Đồng bằng sông cửu Long nằm ở vị trí nào
trên lãnh thổ nước ta?
CAMPUCHIA
ĐÔNG NAM BỘ
VỊNH THÁI LAN
BIỂN ĐÔNG
B?c
Tây Nam
Đông Bắc
Đông Nam
Xác định ranh giới lãnh thổ vùng ĐBSCL
và nêu rõ vị trí tiếp giáp của vùng
Vùng ĐBSCL có diện tích 39.734 km2
Nêu và nhận xét diện tích vùng
đồng bằng sông Cửu Long?
Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ?
Thuận lợi cho phát triển kinh tế trên dất liền và trên biển
Các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công:
Việt Nam.
Campuchia.
Thái Lan.
Lào.
Myanma.
Tỉnh Vân Nam –
Trung Quốc.
Hợp tác phát triển kinh tế với các nước thuộc tiểu vùng sông Mê Công
Nằm gần đường hàng hải quốc tế nên thuận lợi cho việc giao lưu KT-VH với các nước trong khu vực
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Mời cả lớp xem đoạn
băng hình sau
THẢO LUẬN
Đặc điểm địa hình, tài nguyên đất.
Đặc điểm Khí hậu, và Sông ngòi, khoáng sản
Biển và hải đảo, TN rừng
Giải pháp khắc phục khó khăn do điều kiện tự nhiên.
NHÓM 1:
NHÓM 2:
NHÓM 3:
NHÓM 4:
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Tài nguyên đất
Tài nguyên rừng
Địa hình
Những thuận lợi và khó khăn về mặt:
Nhóm 1
Đặc điểm địa hình của ĐB sông Cửu Long?.
- Địa hình khá bằng phẳng, là đồng bằng rộng lớn nhất nước ta, diện tích rộng gần 4 triệu ha.
Tài nguyên đất
- Đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha.
- Đất phèn và đất mặn 2,5 triệu ha.
Hình
Đất nhiễm phèn mùa khô
Đất nhiễm mặn mùa khô
Tài nguyên rừng
Hình
Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN.
- Là đồng bằng rộng (< 4 triệu ha)
- Khí hậu cận xích đạo: nhiệt, ẩm cao thuận lợi phát triển nôngnghiệp, nhất là lúa nước.
- Sông ngòi, kênh rạch chằng chịt mang đến nhiều nguồn lợi lớn.
Hải sản phong phú, ngư trường lớn thuận lợi cho khai thác.
- Động thực vật rất phong phú.
- Nhiều đất tốt, phù sa bồi tụ.
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
- Mùa khô thiếu nước tăng nguy cơ nhiễm phèn, nhiễm mặn.
- Lụt kéo dài.
Khí hậu, nước.
Biển, hải đảo.
Địa hình,
đất,
sinh vật.
Nhóm 2
Nhóm 3
MT nước biển
ô nhiễm
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Nhóm 2
Tài nguyên khí hậu.
Tài nguyên nước.
Thuận lợi
Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa
ở ĐB S.Cửu Long.
Khí hậu ĐBSCL
Khó khăn
ĐBSCL có kiểu khí hậu gì?
Thuận lợi cho trồng trọt.
Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.
Tài nguyên nước của ĐB sông Cửu Long.
Hình
Những thuận lợi, khó khăn về mặt điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng ĐBSCL.
Nhóm 3
Biển, hải đảo.
Cánh đồng lúa ở An Giang
Cảng cá ở Rạch giá - Kiên Giang
Dưa hấu miền Tây Nam Bộ
- Vườn tiêu ở Phú Quốc
Du lịch sông nước
Du lich miệt vườn
Du lịch biển đảo
Quan sát các hình ảnh, dựa vào vốn hiểu biêt: Nêu những khó khăn chính về mặt
tự nhiên của Vùng?
Mùa khô kéo dài, nước biển xâm
nhập vào đất liền gây thiếu nước ngọt
Lũ, lụt gây ngập úng trên diện rộng
Cải tạo đất mặn, phèn: Rửa mặn, bón vôi..
Cung cấp nước ngọt vào mùa khô.
Chủ động sống chung với lũ.
Khai thác mọi lợi thế từ lũ.
I.Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ.
II. Điều kiện tự nhiên tài nguyên
thiên nhiên.
III. Đặc điểm dân cư xã hội
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Kể tên các tỉnh và thành phố của vùng
Gồm 13 tỉnh và thành phố
Bảng số liệu dân số các vùng kinh tế
nước ta năm 2002
Cho biết số dân của vùng ĐBSCL? Nhận
xét gì về số dân vùng ĐBSCL so với
các vùng khác
- Tính mật độ dân số vùng ĐBSCL?
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
III. Đặc điểm dân cư xã hội
* Các đơn vị hành chính
- Gồm 13 tỉnh và thành phố
* Dân cư:
Số dân 16,7 triệu người(2002)
=> Là vùng đông dân.
Mật độ dân số cao: 420 người/km²
(2002)
Cô gái Nam Bộ
Múa Lân của dân tộc Hoa
Trang phục, nấu đường thốt nốt, chùa
của người Khơ me.
Múa Chăm
Tên các dân tộc cư trú ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long?
III. Đặc điểm dân cư xã hội
* Các đơn vị hành chính
- Gồm 13 tỉnh và thành phố
* Dân cư:
Số dân 16,7 triệu người(2002)
=> Là vùng đông dân.
Mật độ dân số cao: 420 người/km²
(2002)
Thành phần dân tộc gồm: người Kinh,
Khơ me, Chăm, Hoa.
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Chợ nổi trên sông Cái răng, Cần Thơ
Điểm khác biệt cơ bản về đặc điểm dân cư của Vùng đồng bằng sông Cửu Long so với
Vùng Đồng Bằng Sông Hồng và cả nước?
Cánh đồng lúa ở ĐBSCL
III. Đặc điểm dân cư xã hội
* Các đơn vị hành chính
- Gồm 13 tỉnh và thành phố
* Dân cư:
Số dân 16,7 triệu người(2002)
=> Là vùng đông dân.
Mật độ dân số cao: 420 người/km²
(2002)
Thành phần dân tộc gồm: người Kinh,
Khơ me, Chăm, Hoa.
Thích ứng linh hoạt với sản xuất nông
nghiệp hàng hóa.
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội vùng ĐBSCL năm 1999
Những tiêu chí nào chứng tỏ đời sống dân - cư xã hội Vùng ĐBSCL đã phát triển khá
so với cả nước?
342,1
10,2
71,1
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội vùng ĐBSCL năm 1999
Những tiêu chí nào chứng tỏ đời sống dân - cư xã hội Vùng ĐBSCL còn thấp
so với cả nước? Vì sao?
342,1
10,2
71,1
*
*
III. Đặc điểm dân cư xã hội
* Các đơn vị hành chính
- Gồm 13 tỉnh và thành phố
* Dân cư:
Số dân 16,7 triệu người(2002)
=> Là vùng đông dân.
Mật độ dân số cao: 420 người/km²
(2002)
Thành phần dân tộc gồm: người Kinh,
Khơ me, Chăm, Hoa.
Thích ứng linh hoạt với sản xuất nông
nghiệp hàng hóa.
Tiết 39. Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
*Trình độ phát triển KT-XH:
Khá phát triển so với cả nước
Mặt bằng dân trí thấp.
Đánh giá
Nêu những nội dung cơ bản đã tìm hiểu về Vùng ĐBSCL?
Đồng Tháp
Bến Tre
Hà Tiên
Cần Thơ
- Sắp xếp các hình ảnh sau phù hợp với tên tỉnh, thành phố..
Đồng Tháp
Bến Tre
Hà Tiên
1
2
3
4
1
2
3
4
Chăm
Hiện tượng tự nhiên vừa gây khó vừa thuận lợi cho
Đồng bằng Sông Cửu Long?
Lũ Lụt
Tên một loại rừng có diện tích lớn ở Đồng Bằng Sông Cửu Long?
Rừng Ngập mặn
Tên một thành phố trực thuộc trung ương của nước ta ở
vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Cần Thơ
Thánh đường Mu Ba Rat là thánh đường của dân tộc
ít người nào ở vùng ĐBSCL?
Chăm
Dặn dò
Học bài cũ.
Chuẩn bị bài mới theo hệ thống câu hỏi.
Tập xây dựng bản đồ tư duy cho chủ đê “ Vùng ĐBSCL”
sau khi học xong bài 36.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Khắc Phúc
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)