Bài 34. Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nga | Ngày 28/04/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 34. Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Hồng Hà
ĐỊA LÝ 9
Giáo viên : Nguyễn Thu Minh
Tiết 24 : Thực hành vẽ biểu đồ
Chọn ý trả lời đúng nhất trong câu sau :
Đặc điểm chính của ngành trồng trọt trong nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng là:
A, Cây lương thực đóng vai trò quan trọng.
B, Có trình độ thâm canh cao, năng suất lúa cao nhất cả nước.
C,Cơ cấu mùa vụ quanh năm, vụ đông đang đưa lên thành vụ sản xuất chính
D, Tất cả các đáp án trên.
KIỂM TRA :
I. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tộc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng:
CH: Nêu cách vẽ biểu đồ đường ?
*Vẽ hệ trục toạ độ :+ Chia tỉ lệ cho cân đối giữa hai trục.
+ Đầu trục có mũi tên và ghi rõ đơn vị
* Đánh số đơn vị.
+ Trên trục tung (chỉ số lượng) phải cách đều nhau và đầy đủ.
+ Trên trục hoành nằm ngang (chỉ thời gian: năm.) chia tỉ lệ chính xác theo từng năm...
*Vẽ năm đầu tiên ở sát trục để đồ thị liên tục không bị ngắt quãng.
* Xác định toạ độ giao điểm giữa trục đứng và ngang theo từng năm và theo giá trị bài cho bằng những vạch mờ, ch? giao nhau ta chấm đậm.
* Nối các chấm toạ độ lại liên tiếp theo thứ tự năm ta được đường biểu diễn.
*Ghi số trên từng chấm toạ độ đã xác định.
Cách vẽ biểu đồ đường :
- Ghi chú theo trình tự bài cho để dễ quan sát và so sánh không được kẻ bằng tay và viết tắt.
I. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tộc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng:
Bảng 22.1: Tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng (%)
I. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tộc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng:
* Vẽ biểu đồ :
- Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc.
+ Trục tung: Thể hiện độ lớn của các đối tượng (trị số %), gốc toạ độ có thể là 0, có thể là một trị số ? 100.
+ Trục hoành: Thể hiện thời gian (nam), gốc toạ độ trùng với nam đầu tiên trong bảng số liệu (1995).
+ Xác định toạ độ các điểm từng năm theo bảng số liệu 22.1
- Can cứ vào số liệu của đề bài định tỉ lệ thích hợp và đánh dấu các điểm mốc trên hai trục.
Nối các điểm mốc bằng các đoạn thẳng để hỡnh thành đường biểu diễn.
Mỗi đường một kí hiệu hoặc một màu riêng.
Biểu đồ tốc độc tang dân số, sản lượng lương thực và bỡnh quân lương thực theo đầu người ở dồng bằng sông Hồng giai đoạn 1995-2002.
Chú giải:
Dân số
I. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tộc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng:
II. Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết:
Nhóm 1: Những điều kiện thuận lợi trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 2: Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 3: Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ,thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng?
Nhóm 4: Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng?
Thuận lợi:
- Về tự nhiên:
+ Địa hình: ®ång b»ng b»ng ph¼ng.
+ Dất phù sa màu mỡ.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa đông lạnh.
+Sông ngòi dày đặc( sông Hồng).
- Về kinh tế- xã hội:
+Đông d©nnguån lao ®éng dåi dµo.
+Trỡnh độ thâm canh cao.
+Cơ sở h? t?ng hoàn thiện.
+Chính sách phát triển nông nghiệp h?p lớ.
* Khó khan:
* Biện pháp:
Dầu tư thủy lợi, cơ khí hóa làm đất, giống cây trồng , thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến...
*Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực
Vụ đông đang dần trở thành vụ chính:
Ngô đông: nguồn lương thực, nguồn thức an gia súc quan trọng .
Rau quả ôn đới, cận nhiệt: nguồn thực phẩm quan trọng
Góp phần tăng sản lượng lương thực , đảm bảo an ninh lương thực cho vùng,
*Mối quan hệ giữa giảm tỉ lệ tăng dân số với bình quân lương thực theo đầu người
Sản lượng tăng chậm, dân số tăng nhanh dẫn đến bình quân lương thực theo đầu người có chiều hướng giảm.
Bình quân LT theo đầu người
Sản lượng LT
Tổng số dân
=
CH: Quan sát 3 đường đồ thị rồi nhận xét mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực với bình quân lương thực theo đầu người ?
I. Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tộc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng:
*Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực
Vụ đông đang dần trở thành vụ chính:
Ngô đông: nguồn lương thực, nguồn thức an gia súc quan trọng .
Rau quả ôn đới, cận nhiệt: nguồn thực phẩm quan trọng
Góp phần tăng sản lượng lương thực , đảm bảo an ninh lương thực cho vùng,
HƯỚNG DẪN HỌC :
Ôn lại phần tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ trong chương trình địa lí 8
Ôn lại các dân tộc ít người phân bố ở vùng núi Trường Sơn.
Đọc trước bài 23 sách giáo khoa “Vùng Bắc Trung Bộ”.
KÍNH CHÚC SỨC KHOẺ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)